Rút gọn biểu thức \[3\sqrt {8a} + \dfrac{1}{4}\sqrt {\dfrac{{32a}}{{25}}} - \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}.\sqrt {\dfrac{3}{{2a}}} - \sqrt {2a} \] với \[a > 0\] ta được:
- A \[\dfrac{{47}}{{10}}\sqrt a \]
- B \[\dfrac{{21}}{5}\sqrt a \]
- C \[\dfrac{{47}}{{10}}\sqrt {2a} \]
- D \[\dfrac{{47}}{5}\sqrt {2a} \]
Câu 5 :
Cho hình vẽ dưới đây, góc \[DIE\] có số đo bằng
- A $\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DmE} + \] sđ \[\overparen{CnF}\] ]
- B $\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DmE} - \] sđ \[\overparen{CnF}\] ]
- C $\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DF} + \] sđ \[\overparen{CE}\] ]
- D $\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DF} + \] sđ \[\overparen{CE}\] ]
Câu 6 :
Hàm số nào sau đây là hàm số đồng biến?
- A \[y = - \left[ {\dfrac{x}{2} - 3} \right]\]
- B \[y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\left[ {x + 1} \right]\]
- C \[y = - 5 - 3x\]
- D \[y = - \left[ {9 + 3x} \right]\]
Câu 7 :
Hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.\] có bao nhiêu cặp nghiệm \[\left[ {x;y} \right]\] ?
- A \[1.\]
- B \[2.\]
- C \[3.\]
- D \[4.\]
Câu 8 :
Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{7 - x}} = 2\] là:
- A \[S = \left\{ {1; - 7} \right\}\]
- B \[S = \left\{ { - 1;7} \right\}\]
- C \[S = \left\{ 7 \right\}\]
- D \[S = \left\{ { - 1} \right\}\]
Câu 9 :
Chọn khẳng định đúng. Góc ở tâm là góc
- A Có đỉnh nằm trên đường tròn
- B Có đỉnh trùng với tâm đường tròn
- C Có hai cạnh là hai đường kính của đường tròn
- D Có đỉnh nằm trên bán kính của đường tròn
Câu 10 :
Hàm số \[y = \dfrac{{3m}}{{1 - 2m}}x - 5\] là hàm số bậc nhất khi:
- A \[m \notin \left\{ {0;\dfrac{1}{2}} \right\}\]
- B \[m > 0\]
- C \[m \ne 0\]
- D \[m \ne \dfrac{1}{2}\]
Câu 11 :
Cho hàm số \[y = f\left[ x \right] = \dfrac{1}{2}{x^2}\] . Tổng các giá trị của \[a\] thỏa mãn \[f\left[ a \right] = 3 + \sqrt 5 \] là
- A \[1\]
- B \[2\sqrt 5 \]
- C \[0\]
- D \[ - 2\]
Câu 12 :
Viết phương trình đường thẳng \[d\] biết \[d\] tạo với đường thẳng \[y = 2\] [theo chiều dương] một góc bằng \[135^\circ \] và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \[4\].
- A \[y = x - 4\]
- B \[y = - x - 4\]
- C \[y = x + 4\]
- D \[y = - x + 4\]
Câu 13 :
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến với mọi \[x \in R?\]
- A \[y = {\rm{\;}} - 2x + 4.\]
- B \[y = \sqrt 3 x - 2.\]
- C \[y = {\rm{\;}} - \left[ {\frac{7}{2} + 2x} \right].\]
- D \[y = \frac{{1 - x}}{3}\]
Câu 14 :
Phép tính \[\sqrt {{{12}^2}.{{\left[ { - 11} \right]}^2}} \] có kết quả là?
- A \[ - 33\]
- B \[ - 132\]
- C \[132\]
- D Không tồn tại.
Câu 15 :
Cho hai số tự nhiên biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là \[3\] và hiệu các bình phương của chúng bằng \[360\] . Tìm số bé hơn.
- A \[12\]
- B \[10\]
- C \[21\]
- D \[9\]
Câu 16 :
Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AC = 7\,cm,AB = \,5cm\]. Tính $BC;\widehat C$ .
- A $BC = \sqrt {74} [cm];\widehat C \approx 35^\circ 32'$
- B $BC = \sqrt {74} [cm];\widehat C \approx 36^\circ 32'$
- C $BC = \sqrt {74} [cm] ;\widehat C \approx 35^\circ 33'$
- D $BC = \sqrt {75} [cm] ;\widehat C \approx 35^\circ 32'$
Câu 17 :
Tính thể tích V của hình cầu có bán kính \[R = 3\left[ {cm} \right].\]
- A \[V = 108\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
- B \[V = 9\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
- C \[V = 72\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
- D \[V = 36\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
Câu 18 :
Cho tam giác \[ABC\] có các đường cao \[BD,CE\] . Chọn khẳng định đúng.
- A Bốn điểm \[B,E,D,C\] cùng nằm trên một đường tròn
- B Năm điểm \[A,B,E,D,C\] cùng nằm trên một đường tròn
- C Cả A, B đều sai
- D Cả A, B đều đúng
Câu 19 :
Phương trình \[{[2x + 1]^4}-8{[2x + 1]^2}-9 = 0\] có tổng các nghiệm là
- A \[1\]
- B \[ - 2\]
- C \[ - 1\]
- D \[2\sqrt 2 \]
Câu 20 :
Cho parabol\[[P]:y = 5{x^2}\] và đường thẳng \[[d]:y = - 4x - 4\]. Số giao điểm của đường thẳng \[d\] và parabol \[\left[ P \right]\] là:
- A \[1\]
- B \[0\]
- C \[3\]
- D \[2\]
Câu 21 :
Đẳng thức nào sau đây đúng với mọi \[x \le 0?\]
- A \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = 3x\]
- B \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 3x\]
- C \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = 9x\]
- D \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 9x\]
Câu 22 :
Đồ thị hàm số \[y = 5x - \dfrac{2}{5}\] đi qua điểm nào dưới đây?
- A \[A\left[ {1;\dfrac{{22}}{5}} \right]\]
- B \[B\left[ {\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5}} \right]\]
- C \[C\left[ { - \dfrac{2}{{25}}; - \dfrac{3}{5}} \right]\]
- D \[D\left[ {2;10} \right]\]
Câu 23 :
Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Nếu diện tích diện tích toàn phần của hình lập phương là \[24c{m^2}\] thì diện tích mặt cầu là:
- A \[4\pi \]
- B \[4\]
- C \[2\pi \]
- D \[2\]
Câu 24 :
Phương trình \[\sqrt {{x^2} - 2x + 10} + \sqrt {6{x^2} - 12x + 31} = 8\] có nghiệm là
- A Số lẻ dương
- B Số chẵn dương
- C Số lẻ âm
- D Số vô tỉ
Câu 25 :
Đồ thị ở hình bên là đồ thị hàm số nào trong các hàm số sau:
- A \[y = {\rm{\;}} - 2{x^2}\]
- B \[y = {\rm{\;}} - \frac{1}{4}{x^2}\]
- C \[y = {\rm{\;}} - 4{x^2}\]
- D \[y = {\rm{\;}} - \frac{1}{2}{x^2}\]
Câu 26 :
Một cột đèn điện \[AB\] cao \[7m\] có bóng in trên mặt đất là \[AC\] dài \[4m.\] Hãy tính góc \[\widehat {BCA}\] [làm tròn đến phút] mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất.
- A \[59^\circ 45'\]
- B \[62^\circ \]
- C \[61^\circ 15'\]
- D \[60^\circ 15'\]
Câu 27 :
Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ [đã bỏ nắp] có chiều cao \[h = 10cm\] và đường kính đáy là \[d= 6cm\] . Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy \[\pi \backsimeq 3,14\]
- A \[110\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
- B \[129\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
- C \[96\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
- D \[69\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
Câu 28 :
Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế [biết số dãy ghế ít hơn 20].
- A 14 dãy
- B 15 dãy
- C 16 dãy
- D 17 dãy
Câu 29 :
Thu gọn $\sqrt[3]{{125{a^3}}}$ ta được
- A $25a$
- B $5a$
- C $ - 25{a^3}$
- D $ - 5a$
Câu 30 :
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh \[\cot 50^\circ \] và \[\cot 46^\circ \]
- A \[\cot 46^\circ = \cot 50^\circ \]
- B \[\cot 46^\circ > \cot 50^\circ \]
- C \[\cot 46^\circ < \cot 50^\circ \]
- D \[\cot 46^\circ \ge \cot 50^\circ \]
Câu 31 :
Cho đường thẳng \[d\]:\[y = \dfrac{1}{3}x - 10\]. Hệ số góc của đường thẳng \[d\] là
- A \[3\]
- B \[\dfrac{1}{3}\]
- C \[ - \dfrac{1}{3}\]
- D \[ - 3\]
Câu 32 :
Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể chậm hơn vòi thứ hai \[2\] giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau \[7,5\] giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau \[20\] giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?
- A \[9\] giờ
- B \[12\] giờ
- C \[10\] giờ
- D \[8\] giờ
Câu 33 :
Phát biểu nào sau đây đúng nhất
- A Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp
- B Mỗi tứ giác luôn có một đường tròn nội tiếp
- C Cả A và B đều đúng
- D Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác đó
Câu 34 :
Tính \[x\] trong hình vẽ sau:
- A \[x = 14\]
- B \[x = 13\]
- C \[x = 12\]
- D \[x = \sqrt {145} \]
Câu 35 :
Cho hai hàm số \[f\left[ x \right] = 6{x^4}\] và \[h\left[ x \right] = 7 - \dfrac{{3.x}}{2}\]. So sánh \[f\left[ { - 1} \right]\] và \[h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\]
- A \[f\left[ { - 1} \right] = h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\]
- B \[f\left[ { - 1} \right] > h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\]
- C \[f\left[ { - 1} \right] < h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\]
- D Không đủ điều kiện so sánh
Câu 36 :
Tìm \[m\] để hai phương trình \[{x^2} + mx + 2 = 0\] và \[{x^2} + 2x + m = 0\] có ít nhất một nghiệm chung.
- A \[1\]
- B \[ - 3\]
- C \[ - 1\]
- D \[3\]
Câu 37 :
Tìm cặp giá trị \[[m;n]\] để hai hệ phương trình sau tương đương \[\left\{ \begin{array}{l}3x + 3y = 3\\x + \dfrac{1}{3}y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.[I]\] và
$\left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}} - ny = 1\\3mx + my = 1\end{array} \right.[II]$
- A \[\left[ {1;\dfrac{1}{2}} \right]\]
- B \[\left[ 1;-1 \right]\]
- C \[[ - 1;1]\]
- D \[\left[ {\dfrac{1}{2}; - 1} \right]\]
Câu 38 :
Rút gọn biểu thức sau \[\sqrt {{{\left[ {5 - \sqrt {11} } \right]}^2}} + \sqrt {{{\left[ {3 - \sqrt {11} } \right]}^2}} \].
- A \[2 + 2\sqrt {11} \]
- B \[8\]
- C \[2\]
- D \[2\sqrt {11} \]
Câu 39 :
Đưa thừa số \[5x\sqrt {\dfrac{{ - 12}}{{{x^3}}}} \] [\[x < 0\]] vào trong dấu căn ta được:
- A \[\sqrt {\dfrac{{300}}{x}} \]
- B \[\sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \]
- C \[ - \sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \]
- D \[ - \sqrt {\dfrac{{ - 60}}{x}} \]
Câu 40 :
Cho đường tròn [O] và một dây AB. Vẽ đường kính CD vuông góc với AB [D thuộc cung nhỏ AB]. Trên cung nhỏ BC lấy một điểm N. Các đường thẳng CN và DN lần lượt cắt các đường thẳng AB tại E và F. Tiếp tuyến của đường tròn [O] tại N cắt các đường thẳng AB tại I. Chọn đáp án đúng.
- A Các tam giác $FNI,{\rm{ }}INE$ cân
- B $\widehat {IEN} = 2\widehat {NDC}$
- C $\widehat {DNI} = 3\widehat {DCN}$
- D Tất cả các câu đều sai
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số đường tròn nội tiếp của một đa giác đều là
- A \[1\]
- B \[2\]
- C \[3\]
- D \[0\]
Đáp án : A
Lời giải chi tiết :
Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.
Câu 2 :
So sánh hai số \[5\] và \[\sqrt {50} - 2\].
- A \[5 > \sqrt {50} - 2\]
- B \[5 = \sqrt {50} - 2\]
- C \[5 < \sqrt {50} - 2\]
- D Chưa đủ điều kiện để so sánh.
Đáp án : C
Phương pháp giải :
So sánh hai căn bậc hai: Với hai số \[a,b\] không âm ta có \[a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b \].
Lời giải chi tiết :
Tách \[5 = 7 - 2 = \sqrt {49} - 2\].
Vì \[49 < 50 \Leftrightarrow \sqrt {49} < \sqrt {50} \]\[ \Leftrightarrow 7 < \sqrt {50} \Leftrightarrow 7 - 2 < \sqrt {50} - 2 \]\[\Leftrightarrow 5 < \sqrt {50} - 2\].
Câu 3 :
Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm [nếu có] của phương trình \[ - 3{x^2} + 5x + 1 = 0\].
- A \[ - \dfrac{5}{6}\]
- B \[\dfrac{5}{6}\]
- C \[ - \dfrac{5}{3}\]
- D \[\dfrac{5}{3}\]
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Sử dụng hệ thức Vi-et:
Nếu \[{x_1},{x_2}\] là hai nghiệm của phương trình \[a{x^2} + bx + c = 0\,\,[a \ne 0]\] thì \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\]
Lời giải chi tiết :
Phương trình \[ - 3{x^2} + 5x + 1 = 0\] có \[\Delta = {5^2} - 4.1.\left[ { - 3} \right] = 37 > 0\] nên phương trình có hai nghiệm \[{x_1};{x_2}\]
Theo hệ thức Vi-et ta có \[{x_1} + {x_2} = - \dfrac{5}{{ - 3}} \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = \dfrac{5}{3}\].
Câu 4 :
Rút gọn biểu thức \[3\sqrt {8a} + \dfrac{1}{4}\sqrt {\dfrac{{32a}}{{25}}} - \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}.\sqrt {\dfrac{3}{{2a}}} - \sqrt {2a} \] với \[a > 0\] ta được:
- A \[\dfrac{{47}}{{10}}\sqrt a \]
- B \[\dfrac{{21}}{5}\sqrt a \]
- C \[\dfrac{{47}}{{10}}\sqrt {2a} \]
- D \[\dfrac{{47}}{5}\sqrt {2a} \]
Đáp án : C
Phương pháp giải :
- Khử mẫu biểu thức lấy căn theo công thức \[\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}\,\left[ {A \ge 0,B > 0} \right]\]
- Sử dụng công thức khai phương một thương \[\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\] với \[A \ge 0,B > 0\] và công thức khai phương một tích \[\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B ,\,\,\left[ {A,B \ge 0} \right]\]
- Cộng trừ các căn thức bậc hai.
Lời giải chi tiết :
\[3\sqrt {8a} + \dfrac{1}{4}\sqrt {\dfrac{{32a}}{{25}}} - \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}.\sqrt {\dfrac{3}{{2a}}} - \sqrt {2a} \] \[ = 3\sqrt {4.2a} + \dfrac{1}{4}\dfrac{{\sqrt {16.2a} }}{{\sqrt {25} }} - \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {2a} }} - \sqrt {2a} \] \[ = 3.2\sqrt {2a} + \dfrac{1}{4}.\dfrac{{4\sqrt {2a} }}{5} - \dfrac{a}{{\sqrt 3 }}.\dfrac{{\sqrt 3 .\sqrt {2a} }}{{2a}} - \sqrt {2a} \] \[ = 6\sqrt {2a} + \dfrac{1}{5}\sqrt {2a} - \dfrac{1}{2}\sqrt {2a} - \sqrt {2a} \]
\[ = \sqrt {2a} .\left[ {6 + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{2} - 1} \right] = \dfrac{{47}}{{10}}\sqrt {2a} \]
Câu 5 :
Cho hình vẽ dưới đây, góc \[DIE\] có số đo bằng
- A $\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DmE} + \] sđ \[\overparen{CnF}\] ]
- B $\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DmE} - \] sđ \[\overparen{CnF}\] ]
- C $\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DF} + \] sđ \[\overparen{CE}\] ]
- D $\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DF} + \] sđ \[\overparen{CE}\] ]
Đáp án : A
Lời giải chi tiết :
Số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.
\[\widehat {DIE} = \]$\dfrac{1}{2}$[sđ \[\overparen{DmE} + \] sđ \[\overparen{CnF}\] ]
Câu 6 :
Hàm số nào sau đây là hàm số đồng biến?
- A \[y = - \left[ {\dfrac{x}{2} - 3} \right]\]
- B \[y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\left[ {x + 1} \right]\]
- C \[y = - 5 - 3x\]
- D \[y = - \left[ {9 + 3x} \right]\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Hàm số bậc nhất \[y = ax + b\] \[\left[ {a \ne 0} \right]\]xác định với mọi giá trị của \[x\] thuộc \[\mathbb{R}\]và có tính chất sau
- Đồng biến trên \[\mathbb{R}\] nếu \[a > 0\].
- Nghịch biến trên \[\mathbb{R}\] nếu \[a < 0\].
Lời giải chi tiết :
Hàm số \[y = - \left[ {\dfrac{x}{2} - 3} \right]\]\[ \Leftrightarrow y = - \dfrac{1}{2}x + 3\] có \[a = - \dfrac{1}{2} < 0\] nên là hàm số nghịch biến
Hàm số \[y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\left[ {x + 1} \right]\]\[ \Leftrightarrow y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}x + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\] có \[a = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} > 0\] nên là hàm số đồng biến
Hàm số \[y = - 5 - 3x\]\[ \Leftrightarrow y = x - 9\]có \[a = - 1 < 0\] nên là hàm số nghịch biến.
Hàm số \[y = - \left[ {9 + 3x} \right] \Leftrightarrow y = - 9 - 3x\] có \[a = - 3 < 0\] nên là hàm số nghịch biến.
Câu 7 :
Hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.\] có bao nhiêu cặp nghiệm \[\left[ {x;y} \right]\] ?
- A \[1.\]
- B \[2.\]
- C \[3.\]
- D \[4.\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Giải hệ phương trình đối xứng loại 2
+ Trừ vế với vế của hai phương trình ta được phương trình mới
+ Biến đổi phương trình nhận được và kết hợp với một trong hai phương trình ban đầu ta tìm được \[x;y\] .
Lời giải chi tiết :
Ta có : \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow {x^2} - {y^2} = 4x - 4y\]\[ \Rightarrow \left[ {x - y} \right]\left[ {x + y} \right] - 4\left[ {x - y} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {x - y} \right]\left[ {x + y - 4} \right] = 0\] \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - y = 0\\x + y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\y = 4 - x\end{array} \right.\]
Khi \[x = y\] thì \[{x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x = 0;x = 2\]
Khi \[y = 4 - x\] thì \[{x^2} - 4x + 4 = 0\] \[ \Leftrightarrow x = 2\]
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm \[\left[ {0;0} \right],\left[ {2;2} \right]\].
Câu 8 :
Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{7 - x}} = 2\] là:
- A \[S = \left\{ {1; - 7} \right\}\]
- B \[S = \left\{ { - 1;7} \right\}\]
- C \[S = \left\{ 7 \right\}\]
- D \[S = \left\{ { - 1} \right\}\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
- Áp dụng \[\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y} = {\left[ {\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}} \right]^3} = x + y + 3\sqrt[3]{{xy}}\left[ {\sqrt x + \sqrt y } \right]\]
-Lập phương hai vế, sau đó biến đổi để đưa về dạng cơ bản \[\sqrt[3]{x} = a \Leftrightarrow x = {a^3}\]
Lời giải chi tiết :
Ta có: \[\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{7 - x}} = 2\]\[ \Leftrightarrow {\left[ {\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{7 - x}}} \right]^3} = {2^3}\]
\[ \Leftrightarrow x + 1 + 7 - x + 3\sqrt[3]{{\left[ {x + 1} \right]\left[ {7 - x} \right]}}\left[ {\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{7 - x}}} \right] = 8\]
Mà \[\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{7 - x}} = 2\] nên ta có phương trình
\[3\sqrt[3]{{\left[ {x + 1} \right]\left[ {7 - x} \right]}}. 2 + 8 = 8 \Leftrightarrow 6\sqrt[3]{{\left[ {x + 1} \right]\left[ {7 - x} \right]}} = 0\]
\[ \Leftrightarrow \sqrt[3]{{\left[ {x + 1} \right]\left[ {7 - x} \right]}} = 0 \Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {7 - x} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\7 - x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 7\end{array} \right.\]
Tập nghiệm của phương trình là \[S = \left\{ { - 1;7} \right\}\].
Câu 9 :
Chọn khẳng định đúng. Góc ở tâm là góc
- A Có đỉnh nằm trên đường tròn
- B Có đỉnh trùng với tâm đường tròn
- C Có hai cạnh là hai đường kính của đường tròn
- D Có đỉnh nằm trên bán kính của đường tròn
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Câu 10 :
Hàm số \[y = \dfrac{{3m}}{{1 - 2m}}x - 5\] là hàm số bậc nhất khi:
- A \[m \notin \left\{ {0;\dfrac{1}{2}} \right\}\]
- B \[m > 0\]
- C \[m \ne 0\]
- D \[m \ne \dfrac{1}{2}\]
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất là hàm số dạng \[y = ax + b\,\,\left[ {a \ne 0} \right]\]
Lời giải chi tiết :
Hàm số \[y = \dfrac{{3m}}{{1 - 2m}}x - 5\] là hàm số bậc nhất khi \[\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{3m}}{{1 - 2m}} \ne 0\\1 - 2m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m \ne 0\\2m \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m \ne \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\]
Câu 11 :
Cho hàm số \[y = f\left[ x \right] = \dfrac{1}{2}{x^2}\] . Tổng các giá trị của \[a\] thỏa mãn \[f\left[ a \right] = 3 + \sqrt 5 \] là
- A \[1\]
- B \[2\sqrt 5 \]
- C \[0\]
- D \[ - 2\]
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Giá trị của hàm số \[y = a{x^2}\left[ {a \ne 0} \right]\] tại điểm \[x = {x_0}\] là \[{y_0} = a{x_o}^2\].
Lời giải chi tiết :
Ta có \[f\left[ a \right] = 3 + \sqrt 5 \]\[ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{a^2} = 3 + \sqrt 5 \]\[ \Leftrightarrow {a^2} = 6 + 2\sqrt 5 \]\[ \Leftrightarrow {a^2} =5+2\sqrt 5.1+1\]\[\Leftrightarrow {a^2} =[\sqrt 5]^2+2\sqrt 5.1+1^2\]\[ \Leftrightarrow {a^2} = {\left[ {\sqrt 5 + 1} \right]^2}\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \sqrt 5 + 1\\a = - \sqrt 5 - 1\end{array} \right.\]
Vậy tổng các giá trị của \[a\] là \[\left[ {\sqrt 5 + 1} \right] + \left[ { - \sqrt 5 - 1} \right] = 0\]
Câu 12 :
Viết phương trình đường thẳng \[d\] biết \[d\] tạo với đường thẳng \[y = 2\] [theo chiều dương] một góc bằng \[135^\circ \] và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \[4\].
- A \[y = x - 4\]
- B \[y = - x - 4\]
- C \[y = x + 4\]
- D \[y = - x + 4\]
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Gọi phương trình đường thẳng \[d:y = ax + b\] \[\left[ {a \ne 0} \right]\]
Xác định hệ số \[a\] dựa vào góc tạo bởi đường thẳng \[d\] với đường thẳng cho trước tìm \[b\] dựa vào giao điểm với trục tung.
Lời giải chi tiết :
Gọi phương trình đường thẳng \[d:y = ax + b\,\,\left[ {a \ne 0} \right]\]
Vì góc tạo bởi đường thẳng \[d\] và đường thẳng \[y = 2\] là \[135^\circ \] nên góc tạo bởi đường thẳng \[d\] và trục \[Ox\] cũng là \[135^\circ \][do đường thẳng \[y = 1\] song song với trục \[Ox\]] nên \[a = \tan 135^\circ = - 1\]
\[ \Rightarrow y = - x + b\]
Vì đường thẳng \[d\] cắt trục tung tại điểm có tung độ \[4\] nên \[b = 4\].
Từ đó \[d:y = - x + 4\].
Câu 13 :
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến với mọi \[x \in R?\]
- A \[y = {\rm{\;}} - 2x + 4.\]
- B \[y = \sqrt 3 x - 2.\]
- C \[y = {\rm{\;}} - \left[ {\frac{7}{2} + 2x} \right].\]
- D \[y = \frac{{1 - x}}{3}\]
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
Xét các đáp án ta thấy hàm số \[y = \sqrt 3 x - 2.\] có hệ số \[a = \sqrt 3 {\rm{\;}} > 0\] . Nên hàm số này đồng biến với mọi \[x \in R.\]
Câu 14 :
Phép tính \[\sqrt {{{12}^2}.{{\left[ { - 11} \right]}^2}} \] có kết quả là?
- A \[ - 33\]
- B \[ - 132\]
- C \[132\]
- D Không tồn tại.
Đáp án : C
Phương pháp giải :
- Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số \[a,b\] không âm, ta có \[\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} \]
- Sử dụng hằng đẳng thức: \[\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\]
Lời giải chi tiết :
\[\sqrt {{{12}^2}.{{\left[ { - 11} \right]}^2}} = \sqrt {{{12}^2}} .\sqrt {{{\left[ { - 11} \right]}^2}} = \left| {12} \right|.\left| { - 11} \right| = 12.11 = 132\].
Câu 15 :
Cho hai số tự nhiên biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là \[3\] và hiệu các bình phương của chúng bằng \[360\] . Tìm số bé hơn.
- A \[12\]
- B \[10\]
- C \[21\]
- D \[9\]
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
Gọi số thứ nhất là \[a;a \in {\mathbb{N}*}\] ; số thứ hai là \[b;b \in {\mathbb{N}*}\]
Giả sử \[a > b.\]
Vì số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là \[3\] nên ta có \[a - 2b = 3 \Rightarrow \]\[a = 2b + 3\]
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng \[360\] nên ta có phương trình: \[{a^2} - {b^2} = 360\,\,\left[ * \right]\]
Thay \[a = 2b + 3\] vào [*] ta được \[{\left[ {2b + 3} \right]^2} - {b^2} = 360 \Leftrightarrow 3{b^2} + 12b - 351 = 0\]
Ta có \[\Delta ' = 1089 \Rightarrow \sqrt {\Delta '} = 33\] nên \[b = \dfrac{{ - 6 + 33}}{3} = 9\left[ {tm} \right]\] hoặc \[b = \dfrac{{ - 6 - 33}}{3} = - 13\left[ {ktm} \right]\]
Với \[b = 9 \Rightarrow a = 2.9 + 3 = 21\]
Vậy số bé hơn là \[9\] .
Câu 16 :
Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AC = 7\,cm,AB = \,5cm\]. Tính $BC;\widehat C$ .
- A $BC = \sqrt {74} [cm];\widehat C \approx 35^\circ 32'$
- B $BC = \sqrt {74} [cm];\widehat C \approx 36^\circ 32'$
- C $BC = \sqrt {74} [cm] ;\widehat C \approx 35^\circ 33'$
- D $BC = \sqrt {75} [cm] ;\widehat C \approx 35^\circ 32'$
Đáp án : A
Phương pháp giải :
+] Tính cạnh còn lại theo định lý Py-ta-go
+] Tìm tỉ số lượng giác của góc từ đó suy ra góc.
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có
+] $B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {7^2} = 74 \Rightarrow BC = \sqrt {74} [cm]$
+] $\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{7} \Rightarrow \widehat C \approx 35^\circ 32'$
Vậy $BC = \sqrt {74}[cm] ;\widehat C \approx 35^\circ 32'$.
Câu 17 :
Tính thể tích V của hình cầu có bán kính \[R = 3\left[ {cm} \right].\]
- A \[V = 108\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
- B \[V = 9\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
- C \[V = 72\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
- D \[V = 36\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu ta có: \[V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi \left[ {c{m^3}} \right]\]
Câu 18 :
Cho tam giác \[ABC\] có các đường cao \[BD,CE\] . Chọn khẳng định đúng.
- A Bốn điểm \[B,E,D,C\] cùng nằm trên một đường tròn
- B Năm điểm \[A,B,E,D,C\] cùng nằm trên một đường tròn
- C Cả A, B đều sai
- D Cả A, B đều đúng
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Sử dụng: Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp.
Lời giải chi tiết :
Gọi \[I\] là trung điểm của \[BC\].
Xét tam giác \[BEC\] vuông tại \[E\] có \[EI = IB = IC = \dfrac{{BC}}{2}\] [vì \[EI\] là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền]
Xét tam giác \[BDC\] vuông tại \[D\] có \[DI = IB = IC = \dfrac{{BC}}{2}\] [vì \[DI\] là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền]
Từ đó ta có \[ID = IE = IB = IC = \dfrac{{BC}}{2}\] nên bốn điểm \[B,E,D,C\] cùng nằm trên một đường tròn có bán kính \[R = \dfrac{{BC}}{2}\].
Ta thấy \[IA > ID\] nên điểm \[A\] không thuộc đường tròn trên.
Câu 19 :
Phương trình \[{[2x + 1]^4}-8{[2x + 1]^2}-9 = 0\] có tổng các nghiệm là
- A \[1\]
- B \[ - 2\]
- C \[ - 1\]
- D \[2\sqrt 2 \]
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Giải phương trình trùng phương bằng cách đặt \[{\left[ {2x + 1} \right]^2} = t\,\left[ {t \ge 0} \right]\]
Đưa về giải phương trình bậc hai ẩn \[t\] , so sánh điều kiện \[t \ge 0\] rồi thay lại cách đặt để tìm \[x\].
Lời giải chi tiết :
Đặt \[{\left[ {2x + 1} \right]^2} = t\,\left[ {t \ge 0} \right]\] ta được phương trình \[{t^2} - 8t - 9 = 0\] [*]
Ta có \[a - b + c = 1 - \left[ { - 8} \right] + \left[ { - 9} \right] = 0\] nên phương trình [*] có hai nghiệm \[{t_1} = 9\left[ {tm} \right];{t_2} = -1\left[ {ktm} \right]\]
Thay lại cách đặt ta có \[{\left[ {2x + 1} \right]^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 3\\2x + 1 = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\]
Suy ra tổng các nghiệm là \[1 + \left[ { - 2} \right] = - 1\].
Câu 20 :
Cho parabol\[[P]:y = 5{x^2}\] và đường thẳng \[[d]:y = - 4x - 4\]. Số giao điểm của đường thẳng \[d\] và parabol \[\left[ P \right]\] là:
- A \[1\]
- B \[0\]
- C \[3\]
- D \[2\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Cho parabol \[[P]:y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^2}[a \ne 0]\] và đường thẳng \[d:y = mx + n\]. Để tìm tọa độ giao điểm [nếu có] của \[[d]\] và \[[P]\], ta làm như sau:
Bước 1. Xét phương trình hoành độ giao điểm của \[[d]\] và \[[P]\] :\[{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} = mx + n\]
Bước 2. Giải phương trình [*] ta tìm được nghiệm [nếu có]. Từ đó suy ra số giao điểm của parabol và đường thẳng
Lời giải chi tiết :
Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol \[\left[ P \right]\] và đường thẳng \[[d]:\]
\[5{x^2} = - 4x - 4 \Leftrightarrow 5{x^2} + 4x + 4 = 0 \\\Leftrightarrow {x^2} + 4{x^2} + 4x + 4 = 0 \\\Leftrightarrow {x^2} + {\left[ {x + 2} \right]^2} = 0\,\,\left[ * \right]\]
Xét \[{x^2} + {\left[ {x + 2} \right]^2} \ge 0;\forall x\] và dấu “=” xảy ra khi \[\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right.\] [vô lý] nên \[{x^2} + {\left[ {x + 2} \right]^2} > 0;\forall x\]
Hay phương trình [*] vô nghiệm.
Vậy không có giao điểm của đường thẳng \[[d]\] và parabol \[\left[ P \right]\].
Câu 21 :
Đẳng thức nào sau đây đúng với mọi \[x \le 0?\]
- A \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = 3x\]
- B \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 3x\]
- C \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = 9x\]
- D \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} - 9x\]
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
Ta có: \[\sqrt {9{x^2}} {\rm{\;}} = \sqrt {{{\left[ {3x} \right]}^2}} {\rm{\;}} = \left| {3x} \right| = {\rm{\;}} - 3x{\mkern 1mu} \left[ {Do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x < 0} \right]\]
Câu 22 :
Đồ thị hàm số \[y = 5x - \dfrac{2}{5}\] đi qua điểm nào dưới đây?
- A \[A\left[ {1;\dfrac{{22}}{5}} \right]\]
- B \[B\left[ {\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5}} \right]\]
- C \[C\left[ { - \dfrac{2}{{25}}; - \dfrac{3}{5}} \right]\]
- D \[D\left[ {2;10} \right]\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Đồ thị hàm số \[y = ax + b[a \ne 0]\] đi qua điểm \[M\left[ {{x_0};{y_0}} \right]\] khi và chỉ khi \[{y_0} = a{x_0} + b\].
Lời giải chi tiết :
Thay tọa độ từng điểm vào hàm số ta được
+] Với \[A\left[ {1;\dfrac{{22}}{5}} \right]\]. Thay \[x = 1;y = \dfrac{{22}}{5}\] vào \[y = 5x - \dfrac{2}{5}\] ta được \[5.1 - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{22}}{5} \Leftrightarrow \dfrac{{23}}{5} = \dfrac{{22}}{5}\] [Vô lý]
+] Với \[B\left[ {\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5}} \right]\]. Thay \[x = \dfrac{1}{5};y = \dfrac{3}{5}\] vào \[y = 5x - \dfrac{2}{5}\] ta được \[5.\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{5} = 1 - \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{5}\] [Luôn đúng]
+] Với \[C\left[ { - \dfrac{2}{{25}}; - \dfrac{3}{5}} \right]\]. Thay \[x = - \dfrac{2}{{25}};y = - \dfrac{3}{5}\] vào \[y = 5x - \dfrac{2}{5}\] ta được \[5.\dfrac{{ - 2}}{{25}} - \dfrac{2}{5} = - \dfrac{3}{5} \Leftrightarrow - \dfrac{4}{5} = - \dfrac{3}{5}\] [Vô lý]
+]Với \[D\left[ {2;10} \right]\]. Thay \[x = 2;y = 10\] vào \[y = 5x - \dfrac{2}{5}\] ta được \[5.2 - \dfrac{2}{5} = 10 \Leftrightarrow \dfrac{{48}}{5} = 10\] [Vô lý]
\[ \Rightarrow B\left[ {\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5}} \right]\] thuộc đồ thị hàm số \[y = 5x - \dfrac{2}{5}\].
Câu 23 :
Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Nếu diện tích diện tích toàn phần của hình lập phương là \[24c{m^2}\] thì diện tích mặt cầu là:
- A \[4\pi \]
- B \[4\]
- C \[2\pi \]
- D \[2\]
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức diện tích mặt cầu \[S = 4\pi {R^2}\] và diện tích toàn phần của hình lập phương \[{S_{tp}} = 6{a^2}\] với \[a\] là độ dài cạnh của hình lập phương.
Lời giải chi tiết :
Vì hình cầu nội tiếp hình lập phương nên bán kính hình cầu \[R = \dfrac{a}{2}\] với \[a\] là cạnh hình lập phương.
Diện tích toàn phần của hình lập phương \[{S_{tp}} = 6{a^2} = 24 \Leftrightarrow a = 2cm\]
Suy ra \[R = \dfrac{2}{2} = 1cm\]
Khi đó ta có diện tích mặt cầu \[S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.1^2} = 4\pi \left[ {c{m^2}} \right]\]
Câu 24 :
Phương trình \[\sqrt {{x^2} - 2x + 10} + \sqrt {6{x^2} - 12x + 31} = 8\] có nghiệm là
- A Số lẻ dương
- B Số chẵn dương
- C Số lẻ âm
- D Số vô tỉ
Đáp án : A
Lời giải chi tiết :
Ta có \[\sqrt {{x^2} - 2x + 10} + \sqrt {6{x^2} - 12x + 31} = 8\]\[ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 9} + \sqrt {6{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 25} = 8\]
Nhận thấy \[\sqrt {{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 9} \ge 3;\sqrt {6{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 25} \ge 5\] nên \[\sqrt {{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 9} + \sqrt {6{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 25} \ge 3 + 5\]
\[ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 9} + \sqrt {6{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 25} \ge 8\]
Dấu “=” xảy ra khi \[\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 9} = 3\\\sqrt {6{{\left[ {x - 1} \right]}^2} + 25} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow x = 1\]
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \[x = 1.\]
Câu 25 :
Đồ thị ở hình bên là đồ thị hàm số nào trong các hàm số sau:
- A \[y = {\rm{\;}} - 2{x^2}\]
- B \[y = {\rm{\;}} - \frac{1}{4}{x^2}\]
- C \[y = {\rm{\;}} - 4{x^2}\]
- D \[y = {\rm{\;}} - \frac{1}{2}{x^2}\]
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
Giả sử hàm số có dạng: \[y = a{x^2}\] . Ta có điểm \[\left[ {2; - 2} \right]\] thuộc đồ thị đã cho nên: \[ - 2 = a{.2^2} \Rightarrow a = \frac{{ - 1}}{2}\]
Vậy hàm số cần tìm là: \[y = {\rm{\;}} - \frac{1}{2}{x^2}\]
Câu 26 :
Một cột đèn điện \[AB\] cao \[7m\] có bóng in trên mặt đất là \[AC\] dài \[4m.\] Hãy tính góc \[\widehat {BCA}\] [làm tròn đến phút] mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất.
- A \[59^\circ 45'\]
- B \[62^\circ \]
- C \[61^\circ 15'\]
- D \[60^\circ 15'\]
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn từ đó suy ra góc.
Lời giải chi tiết :
Ta có \[\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{7}{4} \Rightarrow \widehat C \simeq 60^\circ 15'\]
Câu 27 :
Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ [đã bỏ nắp] có chiều cao \[h = 10cm\] và đường kính đáy là \[d= 6cm\] . Tính diện tích toàn phần của hộp sữa. Lấy \[\pi \backsimeq 3,14\]
- A \[110\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
- B \[129\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
- C \[96\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
- D \[69\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ \[{S_{xq}} = 2\pi Rh\] và diện tích một đáy
Lời giải chi tiết :
Bán kính đường tròn đáy \[R = \dfrac{6}{2} = 3\,cm\] nên diện tích một đáy là \[S_đ=\pi.R^2=9\pi\,[cm^2]\]
Ta có diện tích xung quanh của hình trụ \[{S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .3.10 = 60\pi \,c{m^2}\]
Vì hộp sữa đã mất nắp nên diện tích toàn phần của hộp sữa là \[{S_{tp}} = 9\pi + 60\pi = 69\pi \,\left[ {c{m^2}} \right]\]
Câu 28 :
Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế [biết số dãy ghế ít hơn 20].
- A 14 dãy
- B 15 dãy
- C 16 dãy
- D 17 dãy
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
+ Biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết.
+ Lập phương trình - giải phương trình.
+ Chọn kết quả và trả lời.
Lời giải chi tiết :
Gọi số dãy ghế là x \[[x \in N*]\] [dãy]
Số ghế ở mỗi dãy là: \[\dfrac{{360}}{x}\] [ghế]
Số dãy ghế lúc sau là: \[x + 1\] [dãy]
Số ghế ở mỗi dãy lúc sau là: \[\dfrac{{360}}{x} + 1\] [ghế]
Vì sau khi tăng số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế nên ta có phương trình:
\[\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,[x + 1]\left[ {\dfrac{{360}}{x} + 1} \right] = 400\\ \Leftrightarrow [x + 1]\left[ {\dfrac{{360 + x}}{x}} \right] = 400\\ \Leftrightarrow [x + 1][360 + x] = 400x\\ \Leftrightarrow 360x + {x^2} + 360 + x = 400x\\ \Leftrightarrow {x^2} - 39x + 360 = 0\\\Delta = {[ - 39]^2} - 4.1.360 = 81 > 0\end{array}\]
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: \[\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{39 + \sqrt {81} }}{2} = 24\,\,\,\,[ktm]\\{x_2} = \dfrac{{39 - \sqrt {81} }}{2} = 15\,\,\,\,[tm]\end{array} \right.\]
Vậy số dãy ghế là 15 [dãy].
Câu 29 :
Thu gọn $\sqrt[3]{{125{a^3}}}$ ta được
- A $25a$
- B $5a$
- C $ - 25{a^3}$
- D $ - 5a$
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức $\sqrt[3]{{{a^3}}} = a$
Lời giải chi tiết :
Ta có $\sqrt[3]{{125{a^3}}} = \sqrt[3]{{{{\left[ {5a} \right]}^3}}} = 5a$
Câu 30 :
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh \[\cot 50^\circ \] và \[\cot 46^\circ \]
- A \[\cot 46^\circ = \cot 50^\circ \]
- B \[\cot 46^\circ > \cot 50^\circ \]
- C \[\cot 46^\circ < \cot 50^\circ \]
- D \[\cot 46^\circ \ge \cot 50^\circ \]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét : Với góc nhọn \[\alpha ,\,\beta ,\] ta có: \[\alpha < \beta \Leftrightarrow \cot \alpha > \cot \beta \]
Lời giải chi tiết :
Vì \[46^\circ < 50^\circ \Leftrightarrow \cot 46^\circ > \cot 50^\circ \].
Câu 31 :
Cho đường thẳng \[d\]:\[y = \dfrac{1}{3}x - 10\]. Hệ số góc của đường thẳng \[d\] là
- A \[3\]
- B \[\dfrac{1}{3}\]
- C \[ - \dfrac{1}{3}\]
- D \[ - 3\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết về hệ số góc của đường thẳng.
Đường thẳng \[d\] có phương trình \[y = ax + b\,\left[ {a \ne 0} \right]\]có \[a\] là hệ số góc.
Lời giải chi tiết :
Đường thẳng \[d\]:\[y = \dfrac{1}{3}x - 10\] có hệ số góc là \[a = \dfrac{1}{3}\].
Câu 32 :
Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể chậm hơn vòi thứ hai \[2\] giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau \[7,5\] giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau \[20\] giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?
- A \[9\] giờ
- B \[12\] giờ
- C \[10\] giờ
- D \[8\] giờ
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Gọi thời gian mà vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là \[x\] [giờ], \[\left[ {x > 2} \right]\].
Trong một giờ:
-Vòi thứ nhất chảy được \[\dfrac{1}{x}\] [ bể].
- Vòi thứ hai chảy được \[\dfrac{1}{{x - 2}}\] [ bể].
- Vì vòi thứ ba chảy ra trong 7,5 giờ thì cạn bề nên trong 1h vòi thứ ba chảy được \[\dfrac{2}{{15}}\] [ bể].
Khi mở cả ba vòi thì vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy vào bể còn vòi thứ ba cho nước ở bể chảy ra nên ta có phương trình \[\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{2}{{15}} = \dfrac{1}{{20}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x - 2}} = \dfrac{{11}}{{60}}\] \[ \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2 + x}}{{x\left[ {x - 2} \right]}} = \dfrac{{11}}{{60}} \Leftrightarrow \dfrac{{2x - 2}}{{{x^2} - 2x}} = \dfrac{{11}}{{60}}\]
\[ \Rightarrow 120x - 120 = 11{x^2} - 22x\] \[ \Leftrightarrow 11{x^2} - 142x + 120 = 0\] có \[\Delta ' = 3721 \Rightarrow \sqrt {\Delta '} = 61\] nên phương trình có hai nghiệm \[\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{71 - 61}}{{11}} = \dfrac{{10}}{{11}}\left[ {ktm} \right]\\x = \dfrac{{71 + 61}}{{11}} = 12\left[ {tm} \right]\end{array} \right.\]
Vậy chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau \[10\] giờ bể đầy nước.
Câu 33 :
Phát biểu nào sau đây đúng nhất
- A Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp
- B Mỗi tứ giác luôn có một đường tròn nội tiếp
- C Cả A và B đều đúng
- D Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác đó
Đáp án : A
Lời giải chi tiết :
Mỗi tam giác luôn có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp ⇒ Câu A đúng
Không phải tứ giác nào cũng có đường tròn nội tiếp ⇒ Câu B sai
Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác không phải lúc nào cũng là đường tròn nội tiếp tam giác [mà có thể là đường tròn bàng tiếp] ⇒ Câu D sai
Câu 34 :
Tính \[x\] trong hình vẽ sau:
- A \[x = 14\]
- B \[x = 13\]
- C \[x = 12\]
- D \[x = \sqrt {145} \]
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Tính \[x\] theo hệ thức lượng \[\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}\]
Lời giải chi tiết :
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
\[\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}\]\[ \Rightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{15.20}}{{\sqrt {{{15}^2} + {{20}^2}} }} = 12\]
Vậy \[x = 12\].
Câu 35 :
Cho hai hàm số \[f\left[ x \right] = 6{x^4}\] và \[h\left[ x \right] = 7 - \dfrac{{3.x}}{2}\]. So sánh \[f\left[ { - 1} \right]\] và \[h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\]
- A \[f\left[ { - 1} \right] = h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\]
- B \[f\left[ { - 1} \right] > h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\]
- C \[f\left[ { - 1} \right] < h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\]
- D Không đủ điều kiện so sánh
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Sử dụng cách tính giá trị hàm số tại một điểm
Để tính giá trị \[{y_0}\] của hàm số \[y = f\left[ x \right]\] tại điểm \[{x_0}\] ta thay \[x = {x_0}\] vào \[f\left[ x \right]\], ta được \[{y_0} = f\left[ {{x_0}} \right]\].
So sánh các giá trị tìm được
Lời giải chi tiết :
Thay \[x = - 1\] vào hàm số \[f\left[ x \right] = 6{x^4}\] ta được \[f\left[ { - 1} \right] = 6.{\left[ { - 1} \right]^4} = 6\].
Thay \[x = \dfrac{2}{3}\] vào hàm số \[h\left[ x \right] = 7 - \dfrac{{3x}}{2}\] ta được \[h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right] = 7 - \dfrac{{3.\dfrac{2}{3}}}{2} = 6\].
Nên \[f\left[ { - 1} \right] = h\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]\].
Câu 36 :
Tìm \[m\] để hai phương trình \[{x^2} + mx + 2 = 0\] và \[{x^2} + 2x + m = 0\] có ít nhất một nghiệm chung.
- A \[1\]
- B \[ - 3\]
- C \[ - 1\]
- D \[3\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Hai phương trình có nghiệm chung thì nghiệm chung đó phải thoả mãn cả hai phương trình
Lời giải chi tiết :
Gọi \[{x_0}\] là nghiệm chung của hai phương trình thì \[{x_0}\] phải thỏa mãn hai phương trình trên.
Thay \[x = {x_0}\] vào hai phương trình trên ta được \[\left\{ \begin{array}{l}{x_0}^2 + m{x_0} + 2 = 0\\{x_0}^2 + 2{x_0} + m = 0\end{array} \right. \] \[\Rightarrow [m - 2]{x_0} + 2 - m = 0\] \[\Leftrightarrow [m - 2][x_0-1]= 0\]
+] Nếu \[m = 2\] thì \[0 = 0\] [luôn đúng] hay hai phương trình trùng nhau.
Lúc này phương trình \[{x^2} + 2x + 2 = 0 \Leftrightarrow {\left[ {x + 1} \right]^2} = - 1\] vô nghiệm nên cả hai phương trình đều vô nghiệm.
Vậy \[m = 2\] không thỏa mãn.
+] Nếu \[m \ne 2\] thì \[{x_0} = 1\].
Thay \[{x_0} = 1\] vào phương trình \[{x_0}^2 + m{x_0} + 2 = 0\] ta được \[1 + m + 2 = 0 \Leftrightarrow m = - 3\].
Vậy \[m = - 3\] thì hai phương trình có nghiệm chung.
Câu 37 :
Tìm cặp giá trị \[[m;n]\] để hai hệ phương trình sau tương đương \[\left\{ \begin{array}{l}3x + 3y = 3\\x + \dfrac{1}{3}y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.[I]\] và
$\left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}} - ny = 1\\3mx + my = 1\end{array} \right.[II]$
- A \[\left[ {1;\dfrac{1}{2}} \right]\]
- B \[\left[ 1;-1 \right]\]
- C \[[ - 1;1]\]
- D \[\left[ {\dfrac{1}{2}; - 1} \right]\]
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Giải hệ phương trình [I] sau đó thay nghiệm tìm được vào hệ phương trình [II] để tìm \[m.\]
Lời giải chi tiết :
Giải hệ phương trình [I] \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 3y = 3\\3x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 3y - \left[ {3x + y} \right] = 3 - 1\\3x + y = 1\end{array} \right.\] \[\left\{ \begin{array}{l}2y = 2\\3x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\3x + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 0\end{array} \right.\]
Hai phương trình tương đương \[ \Leftrightarrow \] hai phương trình có cùng tập nghiệm hay [0; 1] cũng là nghiệm của phương trình [II].
Thay \[\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 1\end{array} \right.\] vào hệ phương trình [II] ta được \[\left\{ \begin{array}{l}0 - n.1 = 1\\0 + m.1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n = - 1\\m = 1\end{array} \right.\]
Vậy \[n = - 1;m =1\].
Câu 38 :
Rút gọn biểu thức sau \[\sqrt {{{\left[ {5 - \sqrt {11} } \right]}^2}} + \sqrt {{{\left[ {3 - \sqrt {11} } \right]}^2}} \].
- A \[2 + 2\sqrt {11} \]
- B \[8\]
- C \[2\]
- D \[2\sqrt {11} \]
Đáp án : C
Phương pháp giải :
+ Sử dụng hằng đẳng thức \[\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\]
+ So sánh hai căn bậc hai \[\sqrt A > \sqrt B \Leftrightarrow A > B\] với \[A,B\] không âm để phá dấu giá trị tuyệt đối.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \[\sqrt {{{\left[ {5 - \sqrt {11} } \right]}^2}} + \sqrt {{{\left[ {3 - \sqrt {11} } \right]}^2}} = \left| {5 - \sqrt {11} } \right| + \left| {3 - \sqrt {11} } \right|\]
Mà
+] \[5 = \sqrt {25} > \sqrt {11} \Rightarrow 5 - \sqrt {11} > 0 \Leftrightarrow \left| {5 - \sqrt {11} } \right| = 5 - \sqrt {11} \]
+] \[3 = \sqrt 9 < \sqrt {11} \Rightarrow 3 - \sqrt {11} < 0 \Leftrightarrow \left| {3 - \sqrt {11} } \right| = \sqrt {11} - 3\]
Nên \[\sqrt {{{\left[ {5 - \sqrt {11} } \right]}^2}} + \sqrt {{{\left[ {\sqrt {11} - 3} \right]}^2}} = \left| {5 - \sqrt {11} } \right| + \left| {\sqrt {11} - 3} \right|\]\[ = 5 - \sqrt {11} + \sqrt {11} - 3 = 2\].
Câu 39 :
Đưa thừa số \[5x\sqrt {\dfrac{{ - 12}}{{{x^3}}}} \] [\[x < 0\]] vào trong dấu căn ta được:
- A \[\sqrt {\dfrac{{300}}{x}} \]
- B \[\sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \]
- C \[ - \sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \]
- D \[ - \sqrt {\dfrac{{ - 60}}{x}} \]
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Đưa thừa số vào trong dấu căn
+] \[A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} \] với \[A \ge 0\] và \[B \ge 0\]
+] \[A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} \] với \[A < 0\] và \[B \ge 0\]
Lời giải chi tiết :
Ta có: \[5x\sqrt {\dfrac{{ - 12}}{{{x^3}}}} \]\[ = - \sqrt {{{\left[ {5x} \right]}^2}.\dfrac{{ - 12}}{{{x^3}}}} = \sqrt {25{x^2}\left[ {\dfrac{{ - 12}}{x^3}} \right]} = - \sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \].
Câu 40 :
Cho đường tròn [O] và một dây AB. Vẽ đường kính CD vuông góc với AB [D thuộc cung nhỏ AB]. Trên cung nhỏ BC lấy một điểm N. Các đường thẳng CN và DN lần lượt cắt các đường thẳng AB tại E và F. Tiếp tuyến của đường tròn [O] tại N cắt các đường thẳng AB tại I. Chọn đáp án đúng.
- A Các tam giác $FNI,{\rm{ }}INE$ cân
- B $\widehat {IEN} = 2\widehat {NDC}$
- C $\widehat {DNI} = 3\widehat {DCN}$
- D Tất cả các câu đều sai
Đáp án : A
Phương pháp giải :
+] Nhận biết được góc có đỉnh nằm trong, ngoài đường tròn, góc nội tiếp
+] Tính được số đo góc nằm trong, ngoài đường tròn theo cung bị chắn
+] Nắm vững mối quan hệ góc nội tiếp và số đo cung bị chắn, mối uan hệ giữa số đo cung và dây cung
Lời giải chi tiết :
Ta có tam giác AOB cân tại O nên dễ dàng chỉ ra được $sđ\overparen{AD} = sđ\overparen{DB}$
$\begin{array}{l}\widehat {IFN} = \dfrac{1}{2}\left[ {sđ\overparen{BN} + sđ\overparen{AD}} \right] \\= \dfrac{1}{2}\left[ {sđ\overparen{BN} + sđ\overparen{BD}} \right]\\ = \dfrac{1}{2}sđ\overparen{DN} = \widehat {INF}\end{array}$
Suy ra tam giác FIN cân tại I
Ta có:
$\begin{array}{l}{\widehat N_1} + \widehat {{N_3}} = {90^0} \Rightarrow {\widehat N_1} + \widehat {{C_4}} = {90^0}\\\widehat {{E_1}} = \dfrac{1}{2}\left[ {sđ\overparen{AC} - sđ\overparen{BN}} \right]\\ = \dfrac{1}{2}\left[ {sđ\overparen{BC} - sđ\overparen{CN}} \right] = \dfrac{1}{2}sđ\overparen{NC}\\ \Rightarrow \widehat {{C_4}} + \widehat {{E_1}} = \dfrac{1}{2}sđ\overparen{DN} + \dfrac{1}{2}sđ\overparen{NC} \\= \dfrac{1}{2}sđ\overparen{DC} = {90^0}\\ \Rightarrow \widehat {{E_1}} = \widehat {{N_1}}\end{array}$