De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt PDF
Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 1 môn tiếng Việt dưới đây được chúng tôi chọn lọc và sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau. Giáo viên, các bậc phụ huynh có thể sử dụng chúng như một đề kiểm tra thử giúp các em làm quen với cách làm bài với đề thi thật. Show Xem thêm: Chọn lọc 70+ đề thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 (Mới nhất 2022) TOP 3 đề thi cuối kì 2 lớp 1 môn tiếng ViệtLINK TẢI Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2020 – 2021Bộ đề thi môn tiếng Việt cuối kì 2 lớp 1 năm học 2020 – 2021Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1 Đơn vị tính: Điểm
Ma trận tỷ lệ điểm
* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút Ma trận đề thi viết môn Tiếng Việt lớp 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1 Đơn vị tính: Điểm
Ma trận tỷ lệ điểm
Lưu ý chung: Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt phần Đọc hiểu
A. BÀI ĐỌC Chú sóc ngoan Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu. Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn. – Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!” Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: – Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé! Diệu Anh B. BÀI TẬP Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau: (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4) 1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ ……………………………………………………………………………………….. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt phần Viết
I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút) Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút): Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau: Hoa sen Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn. Ca dao I. Làm bài tập: (15 phút)
Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp.
Chúng em thi đấu bóng ………………………… Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, …………., đẹp.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểu Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm). Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm). Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm) Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm. * Lưu ý khi học sinh viết câu:
Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết I. Viết chính tả: (6 điểm)
Lưu ý:
II. Làm bài tập: (4 điểm)
– HS điền dúng mỗi âm: 1 điểm Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp.
Chúng em thi đấu bóng chuyền. Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. – Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ)
Cánh đồng lúa vàng ươm. Nghỉ hè cả nhà em về quê thăm ông bà. Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm. * Lưu ý:
Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm học 2019 – 2020Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn tiếng Việt (Có thang điểm chấm) 1. Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
2. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020
A. Kiểm tra đọc (10 điểm): I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (7 điểm): Đọc to và rõ: Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55) II.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm): Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Con chuồn chuồn nước Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lung chú lấp lánh. Bốn cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vụt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Đoạn văn con chuồn chuồn đang ở đâu? (0,5đ) a, Trong nước b, Trên hồ nước c, Trên mặt ao d, Trên cánh đồng Câu 2: Con chuồn chuồn tung cánh bay như thế nào? (0,5đ) a, rung rung b, vụt lên c, phân vân d, lướt nhanh Câu 3: Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống: (0,5đ) a, Bốn cái cánh……………………..như giấy bóng b, Hai con mắt………………………………………..như thuỷ tinh Câu 4: Đoạn văn trên em biết về: (0,5đ) a, vẻ đẹp con chuồn chuồn b, vẻ đẹp mùa thu c, vẻ đẹp hồ nước d, vẻ đẹp cây lộc vừng Câu 5: Hãy viết một câu nói về chuồn chuồn mà em biết:(1đ) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… II. Kiểm tra viết (10đ)
….……………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………….. ….……………………………………………………………………………………….. Bài 1 (0,5đ): Điền áng và án vào chỗ trống: Thân hình cường tr…….. Bé có tr……. dô Bài 2 (0,5đ): Điền oắt và ắt vào chỗ trống: Mũi dao nhọn h……… Bé h……. xì hơi Bài 3 (0,5đ): Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để thành câu.
Bài 4 (0,5đ): Em hãy chọn 1 từ trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: Tháp mười đẹp nhất ………. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. (bông sen, bông hoa, bông lựu, bông huệ) Bài 5 (1đ) Viết tên 5 loại hoa mà em biết. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 3. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 – 2020 1. Đọc thành tiếng: 7 điểm – Đọc to, rõ ràng. 1 điểm – Đọc đúng tiếng, từ 2 điểm (có 4 lỗi 1 điểm, trên 4 lỗi 0 điểm) – Ngắt nghỉ hơi đúng 1 điểm – Tốc độ 40 – 50 tiếng/ 1 phút 2 điểm – Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn đọc 1 điểm 2. Đọc hiểu: 3 điểm. Câu 1.(0. 5 điểm). b. Trên mặt hồ Câu 2.(0. 5 điểm). b. Vụt lên Câu 3. a, (0. 5 điểm). mỏng b, (0. 5 điểm). long lanh Câu 4.(0. 5 điểm). Vẻ đẹp con chuồn chuồn Câu 5. (1 điểm). Em tự viết 3. Chính tả: 7 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ: 2 điểm – Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 2 điểm – Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 4. Bài tập: 3 điểm Câu 1. (0, 5 điểm) Thân hình cường tráng Bé có trán dô Câu 2. (0, 5 điểm) Mũi dao nhọn hoắt Bé hắt xì hơi Câu 3. (0, 5 điểm). Tự nối theo yêu cầu bài Câu 4. (0, 5 điểm) bông sen Câu 1. (1 điểm) Hoa Hồng, Hoa Cúc, Hoa Phong Lan, Hoa Bưởi, Hoa Sen. Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 – 2019Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1 Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm) HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. (Nguyễn Tiến Chiêm) TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai? Mức 1
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3 Ví dụ: cô giáo …………………………………………………………………………… Phần 2: I. Viết chính tả (7 điểm) Em yêu mùa hè Em yêu mùa hè Có hoa sim tím Mọc trên đồi quê Rung rinh bướm lượn Thong thả dắt trâu Trong chiều nắng xế Em hái sim ăn Sao mà ngọt thế! II. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1 a, Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm tr……. Mẹ mang ch…. ra phơi n..… b, Điền ần: on hay ong Bé chạy lon t… Trời tr… xanh Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm) Mức 3 Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1 Phần 1: Đọc hiểu Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai? Mức 1 B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1 C. Dạy cách làm tổ Câu 3: Chích chòe con có tính tình thế nào? Mức 2 A. Chăm chỉ Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2 C. Phải tập làm tổ cho tốt Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3 chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra. Mỗi từ đạt 0,25 điểm Phần 2: Chính tả I. Viết chính tả (7 điểm) – Viết đúng tốc độ đạt 2 điểm – Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm – Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm II. Bài tập Câu 1: a, Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm trăng Mẹ mang chăn ra phơi nắng b, Điền ần: on hay ong Bé chạy lon ton Trời trong xanh Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm). Cần ghép như sau: – Bạn Lan là người Hà Nội. – Người là vốn quý nhất. – Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. – Trẻ em là tương lai của đất nước. Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. (1 điểm) Nhà em có chú chó rất đáng yêu. Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 2 A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm) Chú gà trống ưa dậy sớm Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ”Ò … ó … o … o …” Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm) II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
B. KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả (7 điểm) Hoa mai vàng Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. II. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm) a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài Câu 2: Nối theo mẫu: (1 điểm). Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm) vết dầu l…………. Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm) Ma trận Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Đề 1 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt số 1
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số bộ tài liệu khác qua link dưới đây: Trên đây là toàn bộ link download bộ đề thi cuối kì 2 lớp 1 môn tiếng Việt để bạn đọc có thể tham khảo lựa chọn. Nếu gặp khó khăn trong quá trình tải về, hãy liên hệ với chúng tôi để được giúp đỡ nhé. |