De thi Công nghệ lớp 11 học kì 2

Câu 14:

Để tần số dòng điện ổn định thì: 

A. Tốc độ quay động cơ > tốc độ quay máy phát 

B. Tốc độ quay động cơ < tốc độ quay máy phát 

C. Tốc độ quay động cơ và tốc độ quay máy phát ổn định 

D. Không phụ thuộc gì vào tốc độ quay động cơ hay máy phát 

Xem đáp án

Câu 26:

A. Hút xăng từ thùng tới bộ chế hòa khí 

B. Hút xăng từ bầu lọc xăng tới bộ chế hòa khí 

C. Hút xăng từ bộ chế hòa khí tới thùng xăng 

D. Hút xăng từ bộ chế hòa khí tới bầu lọc xăng 

Xem đáp án

Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 – 2022

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 11 năm học 2021 – 2022 Gồm 2 đề kiểm tra được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm tự luận có đáp án kèm theo. Giúp các em nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới. Đề thi cuối học kì 2 lớp 11 môn Công nghệ. Đây cũng là tài liệu tham khảo để các thầy cô ra đề kiểm tra cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm một số đề thi như bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 11, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11, đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11. Vì vậy, đây là 2 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử. Công nghệ 11 học kì 2 năm 2021 – 2022, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 11

Cấp độ

Chủ đề

Biết rôi

Sự hiểu biết

Vận dụng

Toàn bộ

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Công nghệ chế tạo thỏi

– Sản phẩm của công nghệ đúc

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 0,25

2,5%

Đầu tiên 0,25

2,5%

2. Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong

– Tỷ số nén của động cơ xăng và động cơ diesel

Nguyên lý làm việc của động cơ 2 kỳ

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 0,25

2,5%

3 0,75

7,5%

5 3.0

30%

3. Kết nối cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

– Cấu tạo của piston

– Nhiệm vụ của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 0,25

2,5%

Đầu tiên 0,25

2,5%

2 0,5

5%

4. cơ chế sục khí

– Nhiệm vụ của cơ cấu phân phối

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 0,25

2,5%

Đầu tiên 0,25

2,5%

5. Hệ thống bôi trơn

– Cấu tạo của hệ thống bôi trơn tuần hoàn cưỡng bức

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

3 0,75

7,5%

3 0,75

7,5%

6. Hệ thống làm mát

Có nên bỏ yếm xe máy khi sử dụng không? Tại sao?

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 2.0

20%

Đầu tiên 2.0

20%

7. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng.

Nguyên lý làm việc của bộ chế hòa khí

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 0,25

2,5%

Đầu tiên 0,25

2,5%

7. Hệ thống khởi động

– Làm thế nào để khởi động động cơ? Ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng hợp đồng có thời hạn là gì?

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 2.0

20%

8. Tổng quan về ứng dụng của động cơ đốt trong

– Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong.

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 3.0

30%

Đầu tiên 3.0

30%

Tổng số câu Tổng điểm

Tỉ lệ %

4 1,0

mười%

2 5.0

50%

số 8 2.0

20%

Đầu tiên 2.0

20%

15 mười

100%

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Công nghệ Câu hỏi 1: Khi nhiệt độ của dầu vượt quá giới hạn cho phép thì dầu sẽ đi theo hướng nào sau đây? Một. Hộp mực → Bộ lọc dầu → Van điều khiển dầu → Mạch dầu → Bề mặt ma sát → Cá TẨY. Hộp mực → Bơm dầu → Thùng lọc dầu → Van điều khiển dầu → Mạch dầu → Bề mặt ma sát → Cá CŨ. Hộp mực → Bơm dầu → Van an toàn → Cá DỄ DÀNG. Hộp mực → Bơm dầu → Thùng lọc dầu → Bộ làm mát dầu → Mạch dầu → Bề mặt ma sát → Hộp mực Câu 2: Tìm câu trả lời đúng về tỷ số nén của 2 động cơ Xăng và Điêzen: A. eD = 15-21; eX = 6-10 B. eD = 14-20; eX = 5-10 C. eD = 16-21; eX = 6-10 D. eD = 17-21; eX = 6-9 Câu hỏi 3: Trong động cơ bộ chế hòa khí, lượng bộ chế hòa khí đi vào xi lanh được điều chỉnh bằng cách tăng hoặc giảm độ mở của: A. Van kim trong phao B. Vòi phun. C. Con bướm. D. Tiết lưu. Câu 4: Cơ cấu và hệ thống nào sau đây có nhiệm vụ đóng, mở các cửa xả và nạp đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài? A. Hệ thống bơm dầu B. Cơ cấu phân phối khí C. Cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền D. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí Câu hỏi 5: Khi áp suất trong mạch dầu của hệ thống bôi trơn cưỡng bức vượt quá giá trị cho phép thì van nào sẽ hoạt động. A.Valve kiểm soát lượng dầu qua bồn chứa. B. Không có van. C.Valve điều nhiệt. D. Van an toàn. Câu hỏi 6: Tượng là sản phẩm của công nghệ chế tác theo phương pháp gia công nào? A. Áp suất B. Đúc C. Hàn Quốc D. Cắt Câu 7: Động cơ 2 kỳ sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu khi vận hành ở giai đoạn nào? A. Trong quá trình quét khí cháy có khí thoát ra ngoài B. Nén và đốt C. Nén và đốt, cuốn trôi khí D. Mở rộng lửa Câu 8: Chọn câu trả lời sai: A. Nhiệm vụ của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền là biến chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động tịnh tiến của piston. B. Nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí là đóng mở các cửa nạp và cửa xả đúng lúc. C. Nhiệm vụ của hệ thống làm mát là giữ cho nhiệt độ của các chi tiết cao hơn giới hạn cho phép. D. Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của động cơ. Câu 9: Ở động cơ xăng 2 kỳ, đặc điểm nào sau đây không tồn tại? A. Xupap, Bugi B. Xupap, cò mổ C. Bơm cao áp, Bugi D. Bugi, Bộ kích hoạt Câu 10: Tại sao động cơ xăng 2 kỳ lại tiết kiệm nhiên liệu hơn động cơ xăng 4 kỳ? A. Chạy xăng pha dầu B. Không có Xupap. ống C. Có khí trời bay ra D. Công suất lớn hơn. Câu 11: Bộ phận nào có tác dụng ổn định áp suất của dầu bôi trơn. A. Van an toàn B. Van hằng nhiệt C. Van điều khiển D. Van trượt Câu 12: Bộ phận dẫn hướng cho piston là mặt cắt. A. Đầu piston B. Đầu piston C. Thân piston D. chốt piston B. Tự luận [7 điểm] Câu 1: [1 điểm] Có nên bỏ yếm xe máy khi sử dụng không? Tại sao? Câu 2: [3 điểm]. Các phương pháp khởi động động cơ là gì? Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống khởi động động cơ điện là gì? Câu 3: [3 điểm]. Nêu vai trò và vị trí của động cơ đốt trong? Cho ví dụ về ứng dụng của động cơ đốt trong trong sản xuất và đời sống [lấy ít nhất 10 ví dụ]? Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 11

I.MULTIPLE-lựa chọn

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

7

số 8

9

mười

11

thứ mười hai

Trả lời

DỄ DÀNG

Một

DỄ DÀNG

TẨY

DỄ DÀNG

TẨY

Một

Một

TẨY

Một

II. Tự luận [7 điểm].

Kết án

Trả lời

Chỉ

Câu hỏi 1

Không tháo vỏ xe máy khi động cơ đang hoạt động
Vì yếm xe có tác dụng hướng gió nên khi xe chạy, luồng gió sẽ được tập trung qua động cơ, do đó động cơ mát hơn.

0,5 điểm
0,5 điểm

Câu 2

Có 4 phương pháp khởi động động cơ. – Khởi động bằng tay: Dùng sức người để khởi động động cơ [dùng tay quay, dây hoặc bàn đạp]. Dùng cho động cơ công suất nhỏ. – Khởi động bằng động cơ điện: Dùng động cơ điện một chiều để khởi động động cơ. Dùng cho động cơ công suất vừa và nhỏ. – Khởi động bằng động cơ phụ: Dùng động cơ xăng cỡ nhỏ để khởi động máy chính, Dùng để khởi động động cơ Diesel cỡ trung bình. – Khởi động khí nén: Đưa khí nén vào xylanh để làm quay trục khuỷu. Để khởi động động cơ diesel vừa và lớn. Ưu nhược điểm của khởi động bằng động cơ điện. – Ưu điểm: khởi động dễ dàng, an toàn, sử dụng nguồn DC không phụ thuộc vào nguồn AC, tiện lợi ở mọi nơi.

– Nhược điểm: cấu tạo phức tạp, dễ hư hỏng phần điện.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3

Vai trò của động cơ đốt trong. – Là động lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực công nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, quân sự … – Là động lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trên phạm vi rộng với khoảng cách khá lớn trong quá trình làm việc như máy bay, ô tô, tàu hỏa … Vị trí của động cơ đốt trong. – Có vị trí hết sức quan trọng vì: Tổng công suất do động cơ đốt trong tạo ra chiếm 90% công suất, thiết bị đẩy được tạo ra bằng tất cả các nguồn năng lượng như nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời. lượng nắng… – Là một bộ phận quan trọng của ngành cơ khí và nền kinh tế quốc dân. Ví dụ về ứng dụng của EDT trong sản xuất và đời sống.

Xe máy, ô tô, máy lu, máy xúc, máy bay, tàu thủy, máy gặt, máy phát điện, máy cày, máy mài, v.v.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

…………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm các đề thi học kì 2 môn Công nghệ 11

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Công #nghệ #lớp #năm

Video liên quan

Chủ Đề