Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây

Đáp án D

- Khi dùng dung dịch NaOH thì ta dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 như sau:

+ Mg: không phản ứng, còn chất rắn không tan

+ Al: sủi bọt khí, chất rắn bị hòa tan              (Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2)

+ Al2O3: chất rắn bị hòa tan                           (Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O)

Thuốc thử nào có thể sử dụng để phân biệt các chất rắn sau: Al, Al2O3, Mg.

A.

H2O

B.

dung dịch NaOH

C.

dung dịch HCl

D.

dung dịch CH3COOH

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Hiện tượng khi cho các mẫu thử vào dung dịch NaOH:

Al: sủi bọt khí, tạo tủa rồi tủa tan

Al2O3: tạo tủa, tủa tan

Mg: không hiện tượng

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 30

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

  • Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Công thức của oxit là (biết số khối của oxi bằng 16):

  • Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng dư lưu huỳnh đến hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X?

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư

    (e) Nhiệt phân AgNO3(f) Điện phân nóng chảy Al2O3

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:

  • Chia 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Cho phần 2 vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị m là ?

  • Chodãycácchất:Al,Al2O3,AlCl3,Al(OH)3.Sốchấttrongdãyvừaphảnứngđượcvớidung dịchNaOH,vừaphảnứngđượcvớidungdịchHCl là:

  • Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,10 mol Mg và 0,16 mol Fe trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được 20,88 gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và oxit của kim loại (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 32. X là dung dịch nào sau đây?

  • Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.

  • Nhận định nào sau đây không đúng

  • Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Thành phần % về khối lượng của Mg trong X là ?

  • Cho các chất sau Na2CO3,NaHCO3, NaHSO4,HCl, BaCl2,CuO,Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là :

  • Cho 33,7 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Al, Cu (trong đó có 18,99% khối lượng oxi) vào trong dung dịch HCl dư thấy thu được 3,36 lít khí H2 (đktc), lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Nhận định nào sau đây không đúng

  • Cho m gam hỗn hợp B gồm

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    hòa tan hết vào nước thu được 400 ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hòa tan hết F trong dung dịch
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

  • Có 4 chất rắn đựng trong 4 bình riêng biệt mất nhãn gồm Mg, Al2O3, Al và Na. Để phân biệt 4 chất rắn trên thuốc thử nên dùng là:

  • Cho các phản ứng: (a)

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây

    (b)

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây

    (c)

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây

    (d)

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây

    Phản ứng có phương trình ion thu gọn:

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    là:

  • Cho Zn tớidưvào dung dịchgồmHCl; 0,05mol NaNO3và 0,1 mol KNO3. Sau khikếtthúccácphảnứngthuđược dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 molhỗnhợpkhí Y gồmhaikhíkhôngmàu, trongđócómộtkhíhóanâutrongkhôngkhí. Tỉkhốicủa Y so với H2là 12,2. Giátrịcủa m là

  • Cho 0,18 gam một đơn chất R tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X (biết sản phẩm khử của S+6 là SO2 duy nhất). Thu toàn bộ khí X vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 5,1 gam kết tủa. Nếu cho 0,18 gam R tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thì thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu (biết sản phẩm khử của N+5 là NO2 duy nhất) ?

  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là ?

  • Cho các phản ứng hóa học sau:

    (1) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 →

    (2) FeCl3 + dung dịch Na2S →

    (3) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 →

    (4) H2S + dung dịch ZnCl2 →

    (5) CO2 + dung dịch Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2) →

    (6) NH3 + dung dịch AlCl3 →

    Số trường hợp có kết tủa xuất hiện là

  • Chia 1,0 lít dung dịch brom nồng độ 0,5 mol/l làm hai phần bằng nhau. Sục vào phần thứ nhất 4,48 lít (đktc) khí HCl (được dung dịch X) và sục vào phần thứ hai 2,24 lít (đktc) khí SO2 (được dung dịch Y). So sánh pH của hai dung dịch thấy:

  • Cho các phát biểu sau: (1) Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. (2) CrO3 là oxit lưỡng tính. (3) Dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 có tính oxi hóa mạnh. (4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HCl và Cr tác dụng với Cl2 đều tạo thành CrCl2. (5) Cr(OH)3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt. Số phát biểu sai là

  • Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,2 molHCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    ) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư và dung dịch Y thấy thoát ra 0,02mol NO (sản phẩm khử duy nhất của
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    ), đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa . Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Cho 12,25gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc dư, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 38,10gam hỗn hợp chất rắn X.Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Vậy kim loại M là

  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Gia trị của m là:

  • Thuốc thử nào có thể sử dụng để phân biệt các chất rắn sau: Al, Al2O3, Mg.

  • Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

  • Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 có % khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hòa tan vào nước và cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được kết tủa B. Lọc và nung B trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Dẫn luồng khí CO dư đi qua D nung nóng đến phản ứng hoàn toàn ta được m gam chất rắn E. Giá trị của m là

  • Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Al có trong Xlà:

  • Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (2) Cho NaOH vào dung dịch HNO3. (3) Sục khí O3 vào dung dịch KI. (4) Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. (5) Cho BaCl2 vào dung dịch Fe2(SO4)3. (6) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4. (7) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. Số thí nghiệm có sự thay đổi màu sắc của dung dịch là:

  • Nhúng thanh Cu vào 200ml dung dịch gồm HCl 0,6M và FeCl3 xM, sau một thời gian thu được dung dịch X; đồng thời khối lượng thanh đòng giảm 3,84 gam. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu có khí thoát ra. Tiếp tục điện phân với thời gian 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy thanh catot ra lau khô, cân lại thấy khối lượng tăng 10,56 gam. Giá trị của x là:

  • Cho 100ml dung dịch gồm

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    tác dụng với 500ml dung dịch
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO,Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    . Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Hòa tan hết 8,1 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúng

  • Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình là: x1=4cos10πt(cm); x2=3cos(10πt-π/2)(cm). Dao động tổng hợp của vật có biên độ là ?

  • Mạch dao động LC lí tưởng dao động với tần số riêng fo= 1 MHz. Năng lượng từ trường trong mạch có giá trị bằng nửa giá trị cực đại của nó sau những khoảng thời gian là

  • Cho hình trụ có bán kính đáy bằng

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    , chiều cao bằng
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    . Biết rằng hình trụ đó có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây

    Hàm số đạt cực tiểu tại điểm

  • Số phức nào dưới đây có điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là điểm

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    như hình bên ?
    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây

  • Mạch dao động có L = 0,4(H) và C1= 6 (pF) mắc song song với C2= 4 (pF). Tần số góc của mạch dao động là:

  • Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình của hai dao động thành phần là

    Để phân biệt hai chất rắn mg và Al ta dung thuốc thử nào sau đây
    . Tần số của dao động tổng hợp là: