Để nhận biết hai dung dịch HCl và NaOH ta dùng

Để nhận biết HCl, NaOH, M g S O 4 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Phenolphtalein

C. Kim loại sắt

D. Cacbon

 Để nhận biết: HCl, Na2SO4, NaOH; người ta dùng thuốc thử nào sau đây:

  A. AgNO3      C. KMnO4

   B. BaCl2       D. Quỳ tím      

Chọn A

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2→  BaSO4 +2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

  • Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A và B là 88. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 2. Xác định tổng số hạt mang điện của nguyên tử B.

    26/08/2022 |   0 Trả lời

  • HOÁ HỌC LỚP 8

    Bài 4: Cho nhôm Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 nồng độ 19,6% a] Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng b] Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn

    c] tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng

Bài 5: Cho 11,2 g Fe tác dụng với 200 ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M. Thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Video liên quan

Chủ Đề