Đề cương on tập Sinh học lớp 12 học kì 2

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 – 2019, Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 giúp các em học sinh hệ thống lại kiến thức, nhanh chóng

Nhằm đem lại cho các em học sinh lớp 12 có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kỳ 2 Sinh học 12 này, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các em Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 – 2019.

Bạn Đang Xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 – 2019

Đây là tài liệu rất hữu ích, gồm 16 trang, đề cương liệt kê các chủ đề kiến thức Sinh học 12 mà các em cần nắm vững, cùng với đó là các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm và tự luận có khả năng xuất hiện trong đề thi HK2 Sinh học 12 sắp tới. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12

PHẦN 1: LÝ THUYẾT

Phạm vi nội dung ôn tập: từ chương 1: Cơ chế di truyền cấp phân tử đến hết phần Sinh thái học SGK Sinh học lớp 12

Một số câu hỏi gợi ý:

1. Cấu trúc chung của gen? Phân biệt gen nhân thực với gen nhân sơ? Đặc điểm của mã di truyền?

2. Cơ chế và ý nghĩa của các quá trình: tái bản AND, phiên mã, dịch mã, điều hoà hoạt động của gen.

3. Chuyên đề “Biến dị” gồm:

– Biến dị di truyền : Đột biến: Các dạng, cơ chế và hậu quả của đột biến gen và đột biến NST.

– Biến dị không di truyền: Thường biến

4. Các quy luật di truyền: Nội dung, tỷ lệ chung, cách nhận biết từng quy luật [quy luật phân li, quy luật phân li độc lập, quy luật tương tác gen không alen, liên kết và hoán vị gen, liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân], ý nghĩa của các quy luật di truyền.

5. Phương pháp xác định nhóm gen liên kết, tần số hoán vị gen.

6. Các phép lai để xác định quy luật di truyền: Lai thuận nghịch, lai phân tích.

7. Nguyên tắc áp dụng quy luật nhân xác suất trong giải các bài toán quy luật di truyền.

8. Các đặc trưng di truyền của quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối.

9. Khái niệm về tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể tự phối sau n thế hệ, của quần thể giao phối ngẫu nhiên.

10. Nội dung định luật Hardy-Weiberg, điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật.

11. Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người. Nêu phương pháp phòng và chữa các bệnh di truyền ở người.

12. Nêu được các phương pháp ứng dụng di truyền trong chọn, tạo giống

13. Nội dung các học thuyết tiến hóa, các bằng chứng tiến hóa

14. Các con đường hình thành loài mới, hình thành đặc điểm thích nghi theo quan điểm Đác Uyn và quan điểm hiện đại

15. Sự phát sinh phát triển của sinh vật và sự phát sinh loài người

16. Nhân tố sinh thái ? ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật ?

17. Quần thể và các đặc trưng cơ bản của quần thể ? Mối quan hệ giữa các loài trong quần thể ?

18. Quần xã và hệ sinh thái ? đặc trưng và mối quan hệ trong quần xã ?

19. Dòng năng lượng trong HST? Chuỗi thức ăn va lưới thức ăn ?

20. Các chu trình trong HST, Sinh quyển và tài nguyên thiên nhiên/

PHẦN 2 – BÀI TẬP

Học sinh ôn lại các dạng bài tập trong SGK sau các bài học và bài ôn tập chương. Tham khảo các bài tập trong sách bài tập sinh học lớp 12.

Một số dạng bài tập minh hoạ:

Xem Thêm : Đề thi tốt nghiệp THPT tiếng Pháp năm 2012 hệ 3 năm – Mã đề thi 527

Dạng 1: Xác định chiều dài của gen bình thường và gen sau đột biến khi biết số lượng của từng loại Nu và dạng đột biến.

Dạng 2: Xác định số NST trong các thể dị bội khi biết bộ NST 2n của loài. Xác định cơ chế hình thành các thể đột biến đó.

Dạng 3: Vận dụng thành thạo bảng công thức của Menden, công thức nhân xác suất để tinh số giao tử, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình [không cần viết sơ đồ lai].

Dạng 4: Cho biết tỷ lệ kết quả phân li kiểu hình ở đời con của các phép lai, tìm kiểu gen của bố mẹ và xác định quy luật di truyền chi phối.

Dạng 5. Cho kiểu gen hoặc kiểu hình của bố mẹ trong các phép lai, biện luận và viết sơ đồ lai.

Dạng 6: Xác định tần số tương đối của các alen, tần số KG trong quần thể tự phối, trong quần thể ngẫu phối. Xác định cấu trúc di truyền và trạng thái cân bằng của quần thể?

Dạng 7. Phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ.

MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MINH HOẠ

I. PHẦN DI TRUYỀN

Câu 1 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 448.

B. 224.

C. 112.

D. 336.

Câu 2 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150

B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150

C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150

D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750

Câu 3: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:

A. A = T = 799; G = X = 401.

B. A = T = 801; G = X = 400.

C. A = T = 800; G = X = 399.

D. A = T = 799; G = X = 400.

Câu 4 : Cho các thông tin

[1] Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được

[2] Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin

[3] Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin

[4] Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng

Có bao nhiêu thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là

A. 1

Xem Thêm : Bài thơ Tỏ lòng

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

[1] Phân tử ADN mạch kép [2] phân tử tARN

[3] Phân tử prôtêin [4] Quá trình dịch mã

A. [1] và [3]

B. [1] và [2]

C. [2] và [4]

D. [3] và [4]

Câu 6 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

B. mất một cặp A-T

C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T

D. mất một cặp G-X

Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?

[1] ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tể bào chất.

[2] Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất.

[3] Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.

[4] Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 8: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

D. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

…….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Ôn tập giữa kì 2 lớp 12 môn Sinh

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021 - 2022 tóm tắt toàn bộ các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình Sinh 12 giữa kì 2. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi giữa học kì 2 sắp tới.

Đề cương ôn thi giữa kì 2 Sinh học 12 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Từ đó các bạn dễ dàng tổng hợp lại kiến thức, luyện giải đề. Vậy sau đây là nội dung đề cương giữa kì 2 Sinh học 12, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Sinh học 12

  • I. Trắc nghiệm phần Tiến hóa
  • II. Trắc nghiệm phần Sinh thái học

Câu 1: Loài người hình thành vào kỉ

A. Jura

B. Tam điệp

C. Đệ tam

D. Đệ tứ

Câu 2: Sự phát triển của sinh giới lần lượt trải qua các đại địa chất nào?

A. Nguyên sinh Thái cổ Cổ sinh Trung sinh Tân sinh

B. Thái cổ Cổ sinh Nguyên sinh Trung sinh Tân sinh

C. Cổ sinh Thái cổ Nguyên sinh Trung sinh Tân sinh

D. Thái cổ Nguyên sinh Cổ sinh Trung sinh Tân sinh

Câu 3: Phát triển nào sau đây có nội dung sai:

A. Các hợp chất hữu cơ xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học do kết hợp 4 loại nguyên tố

C, H, O, N trong những điều kiện nhất định.

B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, chất hữu cơ có trước, sau đó mới xuất hiện các hợp chất vô cơ.

C. Giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn phức tạp hóa các hợp chất của cacbon theo con đường hóa học.

D. Các hợp chất vô cơ được hình thành trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất lớn và được cung cấp nguồn năng lượng.

Câu 4: Hóa thạch là:

A. Là sự vùi lấp xác của sinh vật trong các lớp đất đá.

B. Là sự tồn tại của sinh vật sống từ các thời đại trước đến ngày nay.

C. Là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, để lại trong các lớp đất đá.

D. Là sự hóa đá của sinh vật.

Câu 5: Sự phát sinh và phát triển của sự sống đã trải qua các giai đoạn tiến hóa sau:

A. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.

B. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.

C. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học.

D. Tiến hóa lí học, tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.

Câu 6: Ý nghĩa của hoá thạch là

A. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.

D. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Câu 7: Chu kì bán rã của 14C và 238U là:

A. 5.730 năm và 4,5 tỉ năm

B. 5.730 năm và 4,5 triệu năm

C. 570 năm và 4,5 triệu năm

D. 570 năm và 4,5 tỉ năm

Câu 8: Loài người hình thành vào kỉ

A. đệ tứ B. đệ tam C. jura D. tam điệp

Câu 9: Đặc điểm chung của đại Thái cổ và đại Cổ sinh là:

A. Sự sống còn tập trung dưới nước.

B. Hình thành sinh quyển.

C. Có giun và thân mền trong giới động vật.

D. Có quá trình phân bố lại địa dương.

Câu 10: bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

A. ARN có khả năng tự nhân đôi mà không cần enzyme [protein]

B. ADN có thành phần nucleotit với đường C5H10O5

C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử gồm nhiều đơn phân

D. ARN có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN

Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở

A. kỉ Đêvôn.

B. kỉ Cambri.

C. Kỉ Jura

D. kỉ Pecmi.

Câu 12: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là:

A. Homo erectus

B. Homo Neanderthalensis

C. Homo habilis

D. Homo sapiens

Câu 13: Trong các dạng vượn người ngày nay, dạng nào có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

A. Vượn

B. Tinh tinh

C. Khỉ đột [Gorrila]

D. Đười ươi

Câu 14. Theo học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại thì sự tiến hoá của sự sống có thể chia thành các giai đoạn theo trật tự lài

A. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học, tiến hoá tiền sinh học.

B. tiến hoá sinh học, tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.

C. tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học, tiến hoá hoá học.

D. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.

Câu 15. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng [bộ Khỉ], người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được [tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người] như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:ii

A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.

B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.

C. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.

D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.

II. Trắc nghiệm phần Sinh thái học

Câu 1: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?

A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học.

B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.

C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học.

D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.

Câu 2: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?

A. Các cây cọ sống trên một quả đồi.

B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.

C. Các con chim sống trong một khu rừng.

D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.

Câu 3: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự

A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.

B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.

C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.

D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.

Câu 4: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?

A. Kiểu phân bố.

B. Tỷ lệ các nhóm tuổi.

C. Tỷ lệ đực cái.

D. Mối quan hệ giữa các cá thể.

Câu 5: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

Câu 6: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

A. cạnh tranh.

B. ký sinh.

C. vật ăn thịt – con mồ

D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 7: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?

A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.

C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.

Câu 8: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là

A. không khí.

B. nước.

C. ánh sáng.

D. gió.

Câu 9: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ

A. hội sinh.

B. ký sinh.

C. cộng sinh.

D. cạnh tranh.

Câu 10: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ

A. ức chế - cảm nhiễm.

B. hội sinh.

C. cạnh tranh khác loài.

D. động vật ăn thịt và con mồi.

Câu 11: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động

A. không theo chu kì.

B. theo chu kì mùa.

C. theo chu kì tuần trăng.

D. theo chu kì nhiều năm.

..................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề cương giữa kì 2 Sinh 12

Video liên quan

Chủ Đề