Đề bài - bài 21.6* trang 30 sbt hóa học 11
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2Ovà 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A. Đề bài Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2Ovà 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A. Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Áp dụngđịnh luật bảo toàn khối lượng :\({m_{C{O_2}}} + {m_{{N_2}}} = {m_A} + {m_{{O_2}}} - {m_{{H_2}O}}\) +) Gọisố mol CO2là a, số mol N2là b,lập hệ phương trình 2 ẩn a, b +) Giải hệ phương trình \( \to\) mol CO2và N2 +) Tính mC, mH, mNvà mO (nếu có) +) Gọi CT của X. +) Tìm tỉlệ nguyên tối giản nhất của các nguyên tố \( \to\) CTĐGN của A. Lời giải chi tiết Theo định luật bảo toàn khối lượng : \({m_{C{O_2}}} + {m_{{N_2}}} = {m_A} + {m_{{O_2}}} - {m_{{H_2}O}}\) = 4,45 + \(\dfrac{{4,2}}{{22,4}}\).32 - 3,15 = 7,3(g) Đặt số mol CO2là a, số mol N2là b, ta có : \(\left. \begin{array}{l} Khối lượng C : 0,150 x 12,0 = 1,80 (g). Khối lượng H : \(\dfrac{{2,0 \times3,15}}{{18,0}}\) = 0,35 (g). Khối lượng N : 0,0250 x 28,0 = 0,700 (g). Khối lượng O : 4,48 - 1,80 - 0,35 - 0,700 = 1,60 (g). Chất A có dạng CxHyNzOt x : y : z : t =\(\dfrac{{1,8}}{{12}}:\dfrac{{0,35}}{1}:\dfrac{{0,7}}{{14}}:\dfrac{{1,6}}{{16}}\) = 0,15 : 0,35 : 0,05 : 0,10 = 3 : 7 : 1 : 2 Công thức đơn giản nhất của A là C3H7NO2
|