Có tiền có quyền tiếng anh là gì

Bản dịch

Ví dụ về cách dùng

Tiền trợ cấp của tôi ảnh hưởng đến quyền lợi của người mà tôi chăm sóc không?

Can my allowance affect the benefits of the person I am caring for?

báo cáo với người thẩm quyền về một việc làm phi pháp

cư xử phách lối kiểu người quyền

Ví dụ về đơn ngữ

The powerless one had higher allocations of social responsibility when the offer has been made from the powerful one.

The resultant power structure leaves women as powerless targets of domestic violence.

More importantly even though it does not create new material and is confined to what already exists, it is not necessarily powerless.

The elections for virtually powerless municipal councils were for half the seats (the half of each council's seats were appointed).

He could prevent the rebels from communicating with the sea, but he was powerless in the interior.

When he arrives at the place, the guards take him inside the yacht, which is extraordinarily decorated, fit for an empress.

Her doctors were initially arrested to investigate whether they cared for the empress properly.

He then resolved to create an empress who did not have sons of her own and was kind and gentle.

The court soon began to split, with factions forming behind each empress.

Numerous empress dowagers held regency during the reign of an underage emperor.

có đường kính nhỏ tính từ

Hơn

  • A
  • Ă
  • Â
  • B
  • C
  • D
  • Đ
  • E
  • Ê
  • G
  • H
  • I
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • Ô
  • Ơ
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • Ư
  • V
  • X
  • Y

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta hay sử dụng thành ngữ để diễn tả một suy nghĩ hoặc muốn nói ngắn gọn hơn. Vậy thành ngữ “giàu nứt đá đổ vách” và “ai giàu ba họ, ai khó ba đời” khi diễn tả bằng tiếng Anh sẽ như thế nào? Hãy cùng Langmaster khám phá các thành ngữ liên quan đến tiền bạc bằng tiếng Anh nhé!

1. Thành ngữ thể hiện sự giàu có “đầy túi”

Trước đây chúng ta hay thể hiện sự giàu có, nhiều tiền bằng các cụm từ như “have much money”, “a lot of money”, “plenty of money”. Tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng các thành ngữ sau nhé:

  • Sit on a gold mine / Sit on a small fortune

Ý nghĩa: Ngồi trên núi vàng, thể hiện người được nói tới đang rất giàu có, lúc nào cũng có tiền.

  • Money is no object

Ý nghĩa: Tiền không phải vấn đề, tiêu bao nhiêu cũng không hết được, không cần để ý tới giá tiền khi mua hoặc làm gì

  • Have money to burn

Ý nghĩa: Tiêu tiền không phải nghĩ, tiêu tiền phung phí.

Born with a silver spoon in one’s mouth

Ý nghĩa: Sinh ra đã ngậm thìa vàng. Dùng để chỉ những ai sinh ra trong gia đình giàu có, quyền lực, có rất nhiều tiền

Rags to riches

Ý nghĩa: Dùng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng, đã từng rất nghèo khổ, họ cố gắng vươn lên và giờ đã đạt được những thành công nhất định.

2. Thành ngữ thể hiện sự nghèo khó “nhỏ giọt)

Not have a bean to rub together

Ý nghĩa: Không một xu dính túi, không có một đồng nào, nghèo kiết xác

Scrimp and save

Ý nghĩa: Chi tiêu tằn tiện, quá mức tiết kiệm

3. Thành ngữ thể hiện sự kiếm/ tiêu tiền bạc

  • A fool and his money are soon parted

Ý nghĩa: Kẻ ngốc thường tiêu hết sạch tiền nhanh thôi. Câu này cũng hàm ý nhắc nhở chúng ta phải biết cách giữ tiền.

  • Money doesn’t grow on trees

Ý nghĩa: Tiền không phải tự nhiên mà có và cũng không dễ kiếm. Câu này thường được phụ huynh nói với đứa con khi chúng đòi mua các thứ theo ý mình.

Có tiền có quyền tiếng anh là gì

  • Penny-pinching

Ý nghĩa: Tiết kiệm tiền, hay muốn nói tới một người không sẵn sàng tiêu tiền cho một thứ gì đó

  • A penny saved is a penny earned

Ý nghĩa: “một xu tiết kiệm chính là một xu kiếm được” - đây được coi là một lời khuyên không nên tiêu xài hoang phí, nên tiết kiệm và chi tiêu những thứ thật hợp lý

  • Saving for a rainy day

Ý nghĩa: Tiết kiệm cho tương lai, có thể sử dụng nó trong những lúc khó khăn hoặc có việc cần dùng đến.

  • Make a fast buck

Ý nghĩa: Kiếm được một khoản tiền nào đó rất nhanh, có thể là một khoản hời không chính đáng

  • Easy money

Ý nghĩa: Kiếm tiền một cách rất dễ dàng

  • Throw your money around

Ý nghĩa: Lãng phí tiền vào những thứ không cần thiết, tiêu tiền vô bổ

  • Spend money like water

Ý nghĩa: Tiêu tiền như nước, tiêu rất nhiều tiền

  • To have more money than sense

Ý nghĩa: Lãng phí tiền bạc vào một thứ gì đó

  • To burn a hole in your pocket

Ý nghĩa: Thói quen tiêu tiền của bạn thật lãng phí, tiêu tiền vào những thứ vô bổ

4. Thành ngữ thể hiện giá trị của đồng tiền

  • The best things in life are free:

Ý nghĩa: Thứ giá trị nhất trong đời chính là sự tự do, tương tự với câu “money isn’t everything” - Tiền bạc không phải tất cả, mà còn có những thứ khác, như tự do chẳng hạn

  • Pay an arm and a leg

Ý nghĩa: Theo nghĩa đen thành ngữ này có nghĩa là trả giá bằng một cánh tay và một cái chân cho một thứ gì đó. Tuy nhiên ta có thể hiểu nôm na là phải trả rất nhiều tiền, một cái giá quá đắt đỏ, “giá đắt cắt cổ”

Có tiền có quyền tiếng anh là gì

  • Shell out money/ to fork over money

Ý nghĩa: Việc chi tiền để mua một thứ gì đó vô cùng đắt đỏ

  • To pay through the nose

Ý nghĩa: Tương tự như trên, thành ngữ này cũng diễn rả việc trả một khoản chi phí, một mức giá đắt đỏ

  • Break the bank

Ý nghĩa: Diễn tả một việc gì đó, một hành động nào đó cần đến rất nhiều tiền

Ví dụ: I can't go to Korea this summer – it would break the bank.

  • Time is money

Ý nghĩa: Thời gian là tiền bạc, thời gian là vốn quý do đó đừng lãng phí thời gian

Ví dụ: Don’t spend your time on watching films. Remember time is money. (Đừng lãng phí thời gian vào xem phim nữa, hay nhớ thời gian là vàng bạc.

  • Money makes the mare go

Ý nghĩa: Có tiền mua tiên cũng được, câu này muốn ám chỉ rằng nếu bạn có nhiều tiền bạn có thể mua tất cả những thứ bạn muốn

Ví dụ: David had a great job I think because somebody help him. Money makes the mare go.

  • Feel like a Million Bucks 

Ý nghĩa: Trông rất tuyệt, cảm giác rất tuyệt vời như có một triệu trong túi vậy)

Ví dụ: Lisa was sick, but now she is feeling like a Million Bucks. (Lisa đã bị ốm, nhưng hiện tại cô ấy trông rất vui vẻ)

Xem thêm tại: 

Langmaster - 35 thành ngữ về chủ đề tiền bạc bạn nhất định phải biết

Trên đây Langmaster đã chia sẻ các thành ngữ liên quan đến tiền bạc, mong rằng bạn sẽ bỏ túi cho mình những kiến thức bổ ích để nâng cao khả năng giao tiếp của mình nhé!