Cơ thể nhận biết dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 bằng

a) Nhận biết H2SO4 bằng cách cho BaCl2 vào tạo ra kết tủa màu trắng

PTHH BaCl2 + H2SO4= BaSO4+H2O

Cho AgNo3 vào dd HCl tạo ra kết tủa màu trắng

PTHH AgNo3+HCl= AgCl +HNo3

b) Tương tự cho AgNo3 vào dd NaCl cũng tạo ra kết tủa màu trắng và cho BaCl2 vào dd Na2SO4

c) Nhúng giấy quỳ tím vào lần lượt 2 dd thì thấy Na2So4 làm quỳ tím chuyển sang k màu , H2So4 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ

Chất nào còn dư sau phản ứng (Hóa học - Lớp 8)

3 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Số phản ứng tạo ra sản phẩm chất khí là (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Đáp án đúng là (Hóa học - Lớp 10)

2 trả lời

Chọn đáp án đúng (Hóa học - Lớp 10)

2 trả lời

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

Cho dãy chuyển hóa sau:

Cơ thể nhận biết dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 bằng
. Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Để phân biệt 2 dung dịch Na2SO4 và H2SO4 người ta dùng gì

Các câu hỏi tương tự

Có thể dùng dung dịch HCl để phân biệt dãy chất nào sau đây?

A. K2SO4, Na2SO3, K2S, MgCO3

B. Na2SO3, CuSO4, NaOH, KCl

C. CaCO3, KOH, H2SO4, MgSO4

D. KHCO3, NaCl, MgSO4, Al(NO3)3

Nhận biết a.NaOH, Ba(OH)2, HCl, H2SO4 b.HCl, H2SO4, HNO3, H2O c.HCl, H2SO4,Na2SO4 d.NaCl, Na2SO4, HCl e.CH4, CO2, O2, H2 f. CO2, H2, N2, CO?

1.bằng pp hóa học nhận biết các chất sau: O2, N2, SO, CO2, H2S

2.nhận biết các dd: H2O, Na2SO4, Na2SO3, H2S, H2SO4

3.nhận biết các dd sau: Na2SO4, NaCl, Na2CO3, H2SO4, NaOH

4. Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các dd loãng riêng biệt sau: Na2SO4, CaCl2, Na2SO3, H2S, NaOH