Có bốn dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3 và HNO3 đựng trong bốn bình riêng biệt

bài tập nhận biết - tách một số chất vôcơ******************@******************Bài tập 1:a. Bằng phơng pháp hoá học hÃy phân biệt 4 muèi sau:Na2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCl2.b. ChØ dïng quú tÝm hÃy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau:H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Na2SO4, BaCl2.c. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hÃy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau:AlCl3, NaOH, NaCl, CuSO4, MgCl2.Bài tập 2:a. Có bốn bình mất nhÃn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: Na 2SO4, Na2CO3,BaCl2, KNO3 với nồng độ khoảng 0,1M. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hÃy nêu cách phân biệt cácdung dịch trên. Viết các phơng trình hoá học minh hoạ.b. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hÃy trình bày cách phân biệt các dung dịch có nồng độ 0,1M dớiđây đựng riêng biệt trong các bình không có nhÃn: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3.Bài tập 3: Giấy quỳ đỏ chuyển thành xanh lam khi cho vào dung dịch có môi trờng kiềm. Giấyquỳ xanh chuyển thành màu đỏ khi cho vào dung dịch có môi trờng axit. Cả hai loại giấy quỳđó không đổi màu khi môi trờng là trung tính.- Một học sinh đà làm thí nghiệm nh sau: Thử một loạt dung dịch muối lần lợt với giấyquỳ đỏ và giấy quỳ xanh rồi ghi kết quả vào bảng dới đây:Dung dịchKClFeCl3NaNO3K2SZn(NO3)2Na2CO3Quỳ đỏQuỳ xanhNếu học sinh đó ghi đúng thì bảng sẽ đợc điền nh thế nào ?Bài tập 4: Có 4 lọ không dán nhÃn dựng riêng biƯt tõng khÝ sau: O 2, N2, H2S vµ Cl2. HÃy phân biệtmỗi lọ đựng khí trên bằng phơng pháp hoá học và viết các phơng trình hoá học (nếu có).Bài tập 5: Hỗn hợp chất rắn X gồm 3 muối là NaCl, NH4Cl, MgCl2.HÃy nêu cách làm để tách riêng đợc mỗi muối trong X.Viết các phơng trình hoá học, nếu có.Bài tập 6: Có 3 ống nghiệm không dán nhÃn đựng ba dung dịch axit đặc biệt riêng là: HNO 3,H2SO4, HCl. Chỉ dùng một hoá chất, hÃy nêu cách phân biệt mỗi ống nghiệm trên.Viết các phơng trình hoá học.Bài tập 7:a. Không dùng thêm hoá chất nào khác để làm thuốc thử, hÃy phân biệt các lọ mất nhÃnđựng dung dịch các chất sau đây:1. Dung dÞch: NH3, NaNO3, NH4NO3, CuCl2, K2SO4, Ba(OH)2.2. Dung dÞch: NH4Cl, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3, Hg(NO3)2b. ChØ dïng mét ho¸ chÊt h·y phân biệt các dung dịch riêng biệt sau:AlCl3, NH4NO3, NaHSO4, Fe2(SO4)3, (NH4)2SO4.Bài tập 8:a. Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO.b. ChØ dïng mét thuèc thö h·y nhËn biÕt ba chÊt bét riªng biƯt sau: Al, Al2O3, Mg.c. Cã 5 lä mất nhÃn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl 2, CuCl2, AlCl3.HÃy nhận biết từng dung dịch trên mà không đợc dùng thêm một hoá chát nào khác. d. Có 6 lọ bột màu tơng tự nhau nhng kh«ng cã nh·n: (Fe + FeO), Ag2O, MnO2, FeO,Fe3O4, CuO, chỉ đợc dùng thêm dung dịch HCl hÃy nhận biết từng dung dịch.Bài tập 9:a. Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để nhận biết từng bình khí riªng biƯt sau:O2, Cl2, CO, CO2, N2, H2.b. B»ng pp hoá học nhận biết các bình đựng khí riêng biệt sau: O2, O3, N2, Cl2, NH3.c. Nêu phơng pháp nhận biết từng bình khí riêng biệt: N2, CO2, CO, H2S, O2, NH3.d. Nêu phơng pháp nhận biết từng bình khí riêng biệt: CO2, H2S, Cl2, HCl, O2, NH3.e. Không dùng thuốc thử nào khác, hÃy nhận biết 3 bình khí riêng biệt: O 2, NO, NO2.Bài tập 10:a. Bằng phơng pháp nào để có thể phân biệt đợc 3 chất: BaCO3, MgCO3, Na2CO3. Giảithích và viết các phơng trình phản ứng.b. HÃy nhận biết mỗi dd đựng trong 5 lọ riêng biệt sau: HNO3, Ca(OH)2, NaOH, HCl, NH3.Bài tập 11: Trình bày các phản ứng phân biệt:a. 5 dung dịch: NaOH, NaCl, NaNO3, Na2SO4, HClb. 4 chÊt láng: HCl, H2SO4, HNO3, H2OBài tập 12: Nêu các phản ứng phân biệt:a. 3 dung dÞch: Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4b. 5 dung dÞch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3c. 6 dung dÞch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3.d. 8 dung dÞch: NaNO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, MgSO4, FeSO4, CuSO4.Bài tập 13: Bằng phơng pháp hoá học hÃy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau:a. NaF, NaCl, NaBr, NaI, HClb. NaCl, NaOH, HCl, NaNO3c. NaCl, NaOH, HCl, NaNO3, AgNO3d. NaCl, NaOH, HNO3, HCl, NaNO3Bµi tËp 14: - Chỉ dùng quỳ tím, hÃy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau:a. KCl, KOH, HCl, HNO3, KNO3, AgNO3 b. NaCl, NaOH, HCl, NaNO3, AgNO3c. HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaNO3, AgNO3, NaCld. NaOH, Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl, AgNO3, KNO3- Chỉ dùng thêm một thuốc thử hÃy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau:a. NaBr, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2b. MgCl2, KBr, NaI, AgNO3- Không dùng thêm hoá chất nào khác hÃy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau:a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.b. HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3- Muối ăn bị lẫn tạp chất sau: Na2SO4; MgCl2; CaCl2 và CaSO4.HÃy trình bày phơng pháp hoá học để loại bỏ các tạp chất. Viết ptp xảy ra ?Bài tập 15: Có 5 lä mÊt nh·n chøa c¸c khÝ sau: O2, Cl2, HCl, SO2. Làm thế nào để nhận biết đợc từng khí?Bài tập 16: Có các khí O2, CO2, SO2, H2S đựng riêng biệt trong các bình không màu. Làm thếnào có thể nhận ra từng khí?Bài tập 17: Trình bày phơng pháp hoá học để phân biệt các khí sau đây (đựng riêng rẽ trong mỗibình). Viết phơng trình phản ứng minh hoạ: O2, O3, N2, Cl2, NH3.Bài tập 18: Có 4 dung dịch cha dán nhÃn: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCO3HÃy nói cách xác định tên chúng trong hai trờng hợp sau:a. Chỉ dùng thêm quỳ tím.b. Chỉ dùng chính 4 dung dịch trên.Bài tập 19: Có 3 lọ không nhÃn mỗi lọ đựng một hỗn hợp dung dịch sau:- Lọ 1: Dung dịch Na2CO3 và K2SO4- Lọ 2: Dung dịch Na2CO3 và K2CO3- Lọ 3: Dung dịch Na2SO4 và K2SO4 Trình bày phơng pháp phân biệt 3 lọ trên mà chỉ đợc dùng 2 thuốc thử là dung dịch HClvà Ba(NO3)2. Viết các phơng trình hoá học của phản ứng x¶y ra.*******************@******************

a. Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử:

+ Cho quỳ tím vào:

- Hoá đỏ: HNO3, HCl (1)

- Hoá xanh: NaOH

- Không HT: Na2SO4, NaNO3 (2):

+ Cho AgNO3 vào (1):

- Kết tủa AgCl trắng: HCl

- Không HT: HNO3

$AgNO_3+HCl \rightarrow AgCl + HNO_3$

+ Cho Ba(OH)2 vào )2):

- Kết tủa BaSO4 trắng: Na2SO4

- Không HT: NaNO3

$Ba(OH)_2+Na_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2NaOH$

b. + Cho AgNO3 vào:

- Kết tủa trắng AgCl: NaCl

- Kết tủa vàng nhạt AgBr: NaBr

- Kết tủa vàng đậm AI: NaI

- Không HT: NaF

$AgNO_3+NaCl \rightarrow AgCl+NaNO_3$

$AgNO_3+NaBr \rightarrow AgBr+NaNO_3$

$AgNO_3+NaI \rightarrow AgI+NaNO_3$

c. - Cho quỳ tím vào:

+ Hoá đỏ: HCl

+ Hoá xanh: NaOH

+ Không HT: NaCl, Ba(NO3)2

- Cho AgNO3 vào:

+ Kết tủa trắng AgCl: NaCl

+ Không HT: Ba(NO3)2

$AgNO_3+NaCl \rightarrow AgCl + NaNO_3$

d. - Cho HCl vào:

+ Sủi bọt khí CO2 không mùi: K2CO3

+ Không HT: còn lại 

$K_2CO_3+HCl \rightarrow KCl +CO_2+H_2O$

- Cho quỳ tím vào:

+ Hoá đỏ: HCl

+ Không HT: Na2SO4, NaCl, Ba(NO3)2 

- Cho BaCl2 vào:

+ Kết tủa trắng; Na2SO4

+ Không HT: NaCl, Ba(NO3)2 

 $BaCl_2+Na_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2NaCl$ 

- Cho AgNO3 vào:

+ Kết tủa trắng AgCl: NaCl

+ Không HT: Ba(NO3)2

$AgNO_3+NaCl \rightarrow AgCl + NaNO_3$

Có bốn dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3 và HNO3 đựng trong bốn bình riêng biệt
Hợp chất phân tử có dạng A, B (Hóa học - Lớp 8)

Có bốn dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3 và HNO3 đựng trong bốn bình riêng biệt

1 trả lời

Cho 27.4 gam bari vào 400 gam dung dịch CuSO4 (Hóa học - Lớp 9)

4 trả lời

Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Hợp chất phân tử có dạng A, B (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Cho 27.4 gam bari vào 400 gam dung dịch CuSO4 (Hóa học - Lớp 9)

4 trả lời

Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riệng biệt thì có thể dùng thuốc thử theo thứ tự ?

Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riệng biệt thì có thể dùng thuốc thử theo thứ tự nào sau đây?

A. Quỳ tím, dd BaCl2, dd AgNO3

B. Quỳ tím, dd KCl, dd AgNO3

C. Quỳ tím, dd AgNO3, dd KCl

D. Quỳ tím, dd BaCl2, dd KNO3