4 trả lời
Cho số 10x để điền vào x [Tin học - Lớp 8]
3 trả lời
Nhập vào một dãy gồm n số thực [Tin học - Lớp 7]
1 trả lời
Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết tới các bạn cách lập và hiệu chỉnh biểu thức toán học trong Excel.
Để chèn công thức toán học bạn thực hiện các bước sau:
Bước 1: Vào thẻ Insert -> Text -> Symbols -> Equation:
Bước 2: Hộp thoại chứa các kiểu công thức hiển thị -> lựa chọn kiểu công thức bạn muốn tạo:
Bước 3: Sau khi chọn kiểu công thức -> màn hình hiển thị công thức bạn muốn tạo:
Bước 4: Chỉnh sửa lại nội dung công thức theo yêu cầu của bạn:
Bước 5: Trường hợp muốn chỉnh sửa công thức theo kiểu khác thực hiện như sau: Kích chuột vào công thức -> Design -> Structures lựa chọn các kiểu công thức theo ý muốn:
Bước 6: Sau khi lựa chọn kiểu phân số -> nhập công thức được kết quả:
- Tương tự nhập công thức cho phương trình còn lại:
Bước 7: Chỉnh sửa lại công thức. Trường hợp công thức của bạn quá nhỏ hoặc bạn muốn tùy chỉnh màu sắc cho nội dung công thức thực hiện như sau: Lựa chọn nội dung công thức -> vào tab Home trong hộp thoại Font lựa chọn font chữ, cỡ chữ và màu sắc cho công thức:
- Như vậy chỉ cần một số thao tác đơn giản bạn đã tạo ra công thức toán học:
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách lập và hiệu chỉnh biểu thức toán học trong Excel 2013.
Chúc các bạn thành công!
Excel cho Microsoft 365 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Xem thêm...Ít hơn
Toán tử xác định cụ thể kiểu tính toán mà bạn muốn thực hiện trên các thành phần của một công thức. Excel tuân theo các quy tắc toán học chung cho các phép tính, là dấu ngoặcđơn, sốnhân và phân chia, cũng như trừ, hoặc từ viết tắt Pemdas [vui lòng tha cho dì Sally của tôi]. Sử dụng dấu ngoặc đơn cho phép bạn thay đổi thứ tự tính toán.
Các loại toán tử. Có bốn loại toán tử tính toán khác nhau : sốhọc, so sánh, ghép văn bảnvà tham chiếu.
-
Toán tử số học
Để thực hiện các toán tử toán học căn bản, như cộng, trừ, nhân hoặc chia, kết hợp số và tính ra các kết quả bằng số, hãy sử dụng các toán tử số học sau.
Toán tử số học
Ý nghĩa
Ví dụ
+ [dấu cộng]
Phép cộng
= 3 + 3
– [dấu trừ]
Phép
trừ Dạng phủ định= 3 – 3
=-3* [dấu hoa thị]
Phép nhân
= 3 * 3
/ [dấu xuyệc ngược]
Phép chia
= 3/3
% [dấu phần trăm]
Phần trăm
25
^ [dấu mũ]
Phép lũy thừa
= 3 ^ 3
-
Toán tử so sánh
Bạn có thể so sánh hai giá trị với các toán tử sau đây. Khi hai giá trị được so sánh bằng cách sử dụng những toán tử này, kết quả sẽ là giá trị lô-gic—TRUE hoặc FALSE.
Toán tử so sánh
Ý nghĩa
Ví dụ
= [dấu bằng]
Bằng
= A1 = B1
> [dấu lớn hơn]
Lớn hơn
= A1>B1
< [dấu nhỏ hơn]
Nhỏ hơn
= A1= [dấu lớn hơn hoặc bằng]
Lớn hơn hoặc bằng
= A1>= B1
Chủ Đề