Cho 300ml dung dịch chứa NaHCO3 x mol/l

HD: Bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại tức là chỉ có một mình Na2CO3, Số mol HCl= số mol Na2CO3

t*z =300*y--> B

Đáp án D

Ta có : nNaHCO3= 0,3x mol ; nNa2CO3= 0,3y mol

Thứ tự phản ứng :

Na2CO3+ HCl → NaCl + NaHCO3 (1)

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O (2)

Thêm HCl đến khi bắt đầu có khí thì dừng lại

→Phản ứng (1) xảy ra vừa đủ → nHCl = nNa2CO3

→z.t/1000= 0,3y→ t.z= 300 y

Các câu hỏi tương tự

Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 1,75M. Dung dịch Y chứa Ba(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 7,88 gam kết tủa và 240 ml dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 240 ml dung dịch Z, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của V là

A. 140 ml

B. 160 ml

C. 120 ml

D. 180 ml

Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl, dung dịch Y chứa 0,2 mol NaHCO 3 và 0,3 mol Na 2 CO 3 . Nếu cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thì thoát ra a mol khí . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X thì thoát ra b mol khí. Giá trị của a và b lần lượt là

B. 0,30 và 0,20

C. 0,20 và 0,30

D. 0,10 và 0,25

A. a = 0,75b

C. a = 0,35b

Dung dịch X chứa a mol HCl và b mol AlCl3 . Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 800 ml hoặc 1200 ml thì đều thu được 15,6 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b là

A. 4 : 3

B. 2 : 3

C. 1 : 1.

D. 1 : 2

A. 34,95 gam.

C. 74,35 gam

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là

A. a = 0,75b.

B. a = 0,8b.

C. a = 0,35b.

D. a = 0,5b

Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,45

B. 0,14 và 0,2

C. 0,12 và 0,3

D. 0,1 và 0,2

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 80

B. 40

C. 160

D. 60.

- Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ta có : nNaHCO3= 0,3x mol ; nNa2CO3= 0,3y mol

Thứ tự phản ứng :

Na2CO3+ HCl → NaCl + NaHCO3 (1)

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O (2)

Thêm HCl đến khi bắt đầu có khí thì dừng lại

→Phản ứng (1) xảy ra vừa đủ → nHCl = nNa2CO3

→z.t/1000= 0,3y→ t.z= 300 y

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Đáp án D

Ta có : nNaHCO3= 0,3x mol ; nNa2CO3= 0,3y mol

Thứ tự phản ứng :

Na2CO3+ HCl → NaCl + NaHCO3 (1)

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O (2)

Thêm HCl đến khi bắt đầu có khí thì dừng lại

→Phản ứng (1) xảy ra vừa đủ → nHCl = nNa2CO3

→z.t/1000= 0,3y→ t.z= 300 y


Page 2

 Đáp án  A

Thêm rất từ từ HCl vào dung dịch X:

CO32-+      H+    HCO3- (1)

0,3              0,3       0,3 mol

Sau pứ (1): nHCO3-= 0,3 + 0,6= 0,9 mol;

nH+ còn lại = 0,8- 0,3= 0,5 mol

HCO3-        +      H+                    → CO2+ H2O

0,9                      0,5 →             0,5 mol

→V = VCO2= 0,5.22,4 = 11,2 lít

Dung dịch Y chứa HCO3-: 0,9 - 0,5 = 0,4 mol

HCO3-+  OH- → CO32-+ H2O

0,4                      0,4 mol

Ca2+ + CO32-    →  CaCO3

              0,4           0,4 mol

→ mCaCO3= 0,4.100 = 40 gam