Cấu 2 Dịch mã là quá trình tổng hợp

Đề bài:

A. mARN                               B. ADN                             C. prôtêin                           D. mARN và prôtêin

C

Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit.

Quá trình dịch mã có thể chia thành hai gian đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

Câu hỏi: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Mã câu hỏi: 80145

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Sinh học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Bản chất quy luật phân ly của MenĐen là:
  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. F2/F1
  • 5. Các thể lệch bội ở cà độc dược (2n = 24) cho hình dạng và kích thước quả giống nhau.
  • Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd  x  AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ sau như thế nào
  • 4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
  • Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen A b a B giao phấn với cây có kiểu gen A b a B
  • Cơ thể có kiểu gen (AaBbfrac{{DE}}{{de}}) giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ l�
  • Đặc điểm mã di truyền, cho các nội dung:(1) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit a
  • Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
  • Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
  • Xét các kết luận sau đây:(1) Hoán vị gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể:
  • Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ cho các nhận xét sau:1.
  • Cho các nhận xét sau:1.
  • Một gen ở vi khuẩn E.coli có chiều dài 4080A0 và có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen.
  • Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫn tới sự biến đổi
  • Khi lai hai cá thể động vật với nhau được F1 có tỷ lệ kiểu hình như sau: 54% số con mắt đỏ, tròn: 21% số con mắt đ
  • Ở sinh vật nhân sơ, một gen có chiều dài bằng 0,51 micrômet.
  • Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
  • Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
  • Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là:
  • Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng.
  • Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
  • Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận của xinap?
  • Khái niệm điện thế nghỉ:
  • Khái niệm cảm ứng:
  • Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản,
  • không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
  • Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là:
  • Màu da ở người do 3 cặp gen chính kí hiệu Aa, Bb, Dd tương tác cộng gộp.
  • Sinh trưởng ở thực vật
  • trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%.
  • Gen là:
  • F1 đồng tính biểu hiện tính trạng
  • Ở gà, một tế bào sinh giao tử của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử.
  • Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
  • Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử  A BD  = 15%, kiểu gen c�
  • Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng?
  • Ở sinh vật nhân sơ, ADN là:
  • Cho các nhận xét sau:1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen2.

Câu hỏi

Nhận biết

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Câu hỏi:Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

A.Prôtêin.

B.mARN.

C.ADN.

D.tARN.

Lời giải:

Đáp án đúng:A -Prôtêin

Giải thích:

Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit.

Quá trình dịch mã có thể chia thành hai gian đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

Kiến thức mở rộng:

Quá trình tổng hợp Prôtêin trong một số tài liệu người ta gọi là quá trình Giải mã hay là quá trình Dịch mã. Vậy thì ngay sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu xem quá trình tổng hợp Prôtêin diễn ra như thế nào? diễn ra ở đâu? có ý nghĩa gì? trong quá trình Di truyền cấp phân tử.

1. Khái niệm Dịch mã

- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit.

Quá trình tổng hợp Prôtêin là quá trình truyền thông tin di truyền từ mARN sang trình tự sắp xếp của các aa trong chuỗi polipeptid (Prôtêin).

- Proteinhay còn gọi là chấtđạm, là những phân tử sinh học hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch các acid amin, liên kết với nhau bởi liên kết peptid. Các protein khác nhau chủ yếu do về trình tự các acid amin khác nhau, trình tự này do các nucleotide của gen quy định.Trong tự nhiên có khoảng 20 acid amin, trong đó có 9 acid amin thiết yếu cơ thể không tự tạo ra được mà phải cung cấp từ bên ngoài, số còn lại gọi là acid amin không thiết yếu vì cơ thể có thể tự tổng hợp được.

Mỗi loạiproteinsau khi được tạo ra, chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, có loại chỉ tồn tại vài phút, có loại có thể tồn tại hàng năm. Sau đó, protein bị thoái hóa và được tái sinh bởi bộ máy tế bào thông qua quá trình luân chuyển protein. Doproteinchiếm tới 50% khối lượng thô của tế bào, là thành phần thiết yếu cấu trúc, hình thành, duy trì, tái tạo cơ thể nên cơ thể cần bổ sung protein qua chế độ ăn hàng ngày. Nếu cơ thể thiếuproteinsẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng như suy dinh dưỡng, chậm lớn, hay ốm đau, bệnh tật do sức đề kháng giảm.

2. Quá trình Tổng hợp Protein

* Nơi xảy ra: Tế bào chất (Lưới nội chất hạt)

* Thành phần tham gia:

+ mARN (codon)

+ tARN

+ Hệ enzim

* Quá trình tổng hợp

+ Bước 1: Mở đầu .

* Tiểu phần bé của Riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí đặc hiệu (chứa bộ ba mở đầu - AUG) .

Phức hợp: aamd - tARN khớp với bộ ba mã mở đầu trên mARN .

* Tiểu phần lớn của riboxom sẽ hợp với tiểu phần bé → Riboxom hoàn chỉnh.

+ Bước 2: Kéo dài chuỗi polypeptid

Phức hợp: aa1 - tARN đến riboxom khớp với bộ ba tiếp theo trên mARN .

Hình thành liên kết peptid giữa aamd và aa1 .

Riboxom tiếp tục dịch chuyển 1 bước (=1 bộ ba) → các phức họp aa tARN tiếp xúc lần lượt với các bộ ba tiếp theo trên mARN

+ Bước 3: Kết thúc

Riboxom dịch chuyển trên mARN đến khi gặp 1 trong 3 bộ ba UAA hoặc UAG hoặc UGA ⇒ quá trình dịch mã dừng lại .

2 tiểu phần riboxom tách nhau ra. Chuỗi polypeptid được giải phóng → để hình thành protein → Chuỗi polypeptit cắt bỏ aamđ

+ Lưu ý: Quá trình tổng hợp protein có nhiều riboxom cùng trượt trên mARN

⇒ poly riboxom ⇒ tăng hiệu suất tổng hợp protein

mARN làm khuôn tổng hợp protein sau một số lần sẽ tự hủy.

+ Mối quan hệ ADN - ARN - Prôtêin

ADN - mARN - Prôtêin - tính trạng

(aa)