Cách xác định tĩnh tải

Xác định tải trọng

cập nhật 24/03/2022

5,696 lượt tải

Bảng tính tham khảo: Xác định các tải trọng tĩnh tải sàn, tường, hoạt tải, tải trọng gió, tải trọng động đất, các trường hợp tổ hợp tải trọng

Tải trọng ᴄông trình haу ᴄhính хáᴄ hơn là tải trọng ᴠà táᴄ động là ᴄáᴄ táᴄ động ᴠào ᴄông trình хâу dựng, dưới dạng lựᴄ [tải trọng], ᴠà ᴄáᴄ táᴄ động kháᴄ không phải là lựᴄ như ᴄhênh lệᴄh nhiệt độ, biến dạng ᴄưỡng bứᴄ. Tải trọng là thông ѕố kỹ thuật quan trọng nhất khi thiết kế móng nhà haу bản ᴠẽ ᴄủa toàn bộ ᴄông trình. Mình ѕẽ giới thiệu một ѕố tải trọng ᴄhính đượᴄ áp dụng ᴠà хử lý trong ngành хâу dựng.

Bạn đang хem: Tĩnh tải là gì, ᴄáᴄh хáᴄ Định tải trọng ᴄho móng nhà như thế nào?

CẨM NANG XÂY DỰNGKỹ thuật thi công

Tải trọng trong tính toán kết cấu xây dựng

  1. Tải trọng là gì?


    Định nghĩa tải trọng:


    Tải trọng là các lực tác dụng lên kết cấu.

    Tiêu chuẩn tải trọng và tác động:


    TCVN 2737-1995 [ tiêu chuẩn về tải trọng và tác động áp dụng cho công trình dân dụng và công trình công nghiệp ].

    Khi tính toán kết cấu ta có những loại tải trọng nào?


    Trong quá trình tính toán kết cấu, bạn sẽ gặp rất nhiều khái niệm về tải trọng với những tên gọi khác nhau.

    Phân loại tải trọng dựa vào tính chất tác dụng:


    Với cách phân loại này, ta sẽ có 3 loại tải trọng sau:




    Phân loại tải trọng dựa vào thời hạn tác dụng:





    Phân biệt tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán


    Tải trọng tiêu chuẩn:


    Lấy bằng các giá trị thường gặp trong quá trình sử dụng công trình.
    Trị số này được xác định theo các số liệu thực tế, theo thống kê.

    Tải trọng tính toán:


    Lấy bằng trị số tải trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số độ tin cậy.
    Tải trọng này sẽ là tải trọng chính để đưa vào tính toán, do nó có bổ sung thêm hệ số tin cậy [ hay còn gọi là hệ số vượt tải ], hệ số kể đến các trường hợp đột xuất khi tải trọng vượt quá trị số của tải trọng tiêu chuẩn gây bất lợi cho kết cấu.

    Công thức thể hiện mối quan hệ giữa 2 loại tải trọng này:


    Q = n.Qtc​

    Trong đó

    CHỦ ĐỀ TƯƠNG TỰ

    admin 21/3/20

    tranledangkhoa2000, hoangan110784 và VanThien thích bài này.

[Đăng nhập để trả lời bài viết.]

Tags :tải trọng, kết cấu, xây dựng

Tên tài khoản hoặc địa chỉ Email: Bạn đã có tài khoản rồi? Duy trì đăng nhập

gs=37242004200gs=402TT1.2.1.TT1.2.3.gs=402gs=372680094002600TĨNH TẢI PHÂN BỐ-daN/mLoại tải trọng và cách tínhg1Do trọng lượng tường xây trên dầm cao: 3,6-0,6=3,0mgt2=514x3=1542Do tải trọng phân bố từ sàn truyền vào dưới dạng hìnhthang với tung độ lớn nhất: ght=427x[4,2-0,25]=1686g2Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng tam giác tung độlớn nhất gtg = 372.[2,6-0,25]TĨNH TẢI TẬP TRUNG-daNLoại tải trọng và cách tínhGDDo trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,352500x1,1x0,25x0,35x4,2Do trọng lượng tườn xây trên dầm dọc cao 3,6-0,35=3,25[m] với hệ số giảm lỗ cửa 0,7514x3,25x4,2x0,7Do trọng lượng sàn truyền vào427x[4,2-0,25]x[4,2-0,25]/4Cộng và làm trònGCTrang 13Kết quả15421686874Kết quả1010491116657586 1.2.1.2.3.Giống như mục 1, 2, 3 của GD đã tính ở trênDo trọng lượng sàn hành lang truyền vào372x[[4,2-2,6]+[4,2-0,25]].[2,6-0,25]/4Cộng và làm trònGBDo trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,352500x1,1x0,25x0,35x4,2Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào [đã tính ở trên]Do lang can xây tường 110 cao 1 m truyền vào296x1x4,2Cộng và làm tròn7586121388001010121312433466gs=371gs=371420042004.2 Tĩnh tải tầng mái.gs=3716800gs=37194002600Dựa vào mặt cắt kiến trúc,diện tích tường thu hồi trên dầm DC : S=8,34m2 vàBC S=1,5m2Chiều cao trung bình tường thu hồi trên dầm CD : h=1,2m và BC : h=0,6mTT9TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN MÁI-daN/mLoại tải trọng và cách tínhg1mTrang 14Kết quả 1.2.1.2.TT1.2.3.4.1.2.1.2.3.Do trọng lượng tường thu hồi 110 cao trung bình: 1, 2mgt1=1, 2x296Do tải trọng phân bố từ sàn truyền vào dưới dạng hìnhthang với tung độ lớn nhất: ght=371x[4,2-0,25]=g2mDo trọng lượng tường thu hồi 110 cao trung bình: 0,6mgt1=0,6x296Do tải trọng từ sàn truyền vào dạng hình tam giácgtg=371x[2,6-0,25]TĨNH TẢI TẬP TRUNG TRÊN MÁI-daNLoại tải trọng và cách tínhGDmDo trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0352500x1,1x0,25x0,35x4,2Do trọng lượng sàn lớn truyền vào371x[4,2-0,25]x[4,2-0,25]/4Do trọng lượng sê nô nhịp 1m371x0,9x4,2Tường sê nô cao 0,4m, dày 7cm bằng bê tông cốt thép2500x1,1x0,07x0,4x4,2Cộng và làm trònGCmGiống như mục 1, 2 của GD đã tính ở trênDo trọng lượng sàn nhỏ truyền vào371x[[4,2-0,25]+[4,2-2,6]].[2,6-0,25]/4Cộng và làm trònGBmDo trọng lượng bản thân dầm dọc 0,25x0,352500x1,1x0,25x0,35x4,2Do trọng lượng sàn nhỏ truyền vào [đã tính ở trên]Giống như mục 3, 4 của GD đã tính ở trênCộng và làm trònTa có sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung:Trang 15355,21465237872Kết quả10101447140232341822457120936661010120917253944 3666daN3994daN874daN/m237daN/m4182daN355daN/m8800daN3466daN1465daN/m1687daN/m7586daN874daN/m1542daN/m8800daN3466daN1687daN/m7586daN874daN/m1542daN/m8800daN3466daN1687daN/m7586daN874daN/m1542daN/m680068005. HOẠT TẢI TÍNH TOÁN TÁC DỤNG VÀO KHUNG.5.1. Trường hợp hoạt tải 1.SànSàntầng2hoặcsàntầng4HOẠT TẢI 1-TẦNG 2,4Loại tải trọng và cách tínhp1I [daN/m]Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang vớitung độ lớn nhất.PhtI=240x4,2PCI = PDI [daN]Do trọng lượng sàn truyền vào240x4,2 x 4,2/4Trang 16Kết quả10081058 42004200p=240p=2406800SànSàntầng326009400HOẠT TẢI 1-TẦNG 3Loại tải trọng và cách tínhp2I [daN/m]Do tải trọng từ sàn truyền vàoPtgI=360x2,6PBI = PCI [daN]Do trọng lượng sàn truyền vào360x[[4,2+[4,2-2,6]]x2,6/4Kết quả936135742004200p=360p=36068009400SànHOẠT TẢI 1-TẦNG MÁILoại tải trọng và cách tínhTrang 172600Kếtquả 254368370p=97,542004200Sàntầngmáip2ml [daN/m]Do tải trọng từ sàn hành lang truyền vào dạng tamgiác:Pmtg=97,5x2,6PBml = PCml [daN]Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào97,5x[4,2+[4,2-2,6]]x2,6/4PD,sML [daN]Do trọng lượng sê nô truyền vào97,5x0,9x4,268009400p=97,526005.2 Trường hợp hoạt tải 2.SànSàntầng 2hoặcsàntầng 4HOẠT TẢI 2-TẦNG 2,4Loại tải trọng và cách tínhp2ll [daN/m]Do tải trọng từ sàn hành lang truyền vào dạng hínhtam giác 360x2,6PBll = PCll [daN]Do trọng lượng sàn truyền vào360x[4,2+[4,2-2,6]]x2,6/4Trang 18Kếtquả9361357 42004200680026009400SànSàntầng 3HOẠT TẢI 2-TẦNG 3Loại tải trọng và cách tínhp2ll [daN/m]Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thangvới tung độ lớn nhất.PhtI=240x4,2=PCll = PDll [daN]Do trọng lượng sàn truyền vào240x4,2x4,2/4Kếtquả1008105842004200p=240p=2406800Sàn9400HOẠT TẢI 2-TẦNG MÁILoại tải trọng và cách tínhTrang 192600Kếtquả 4104303704200p=97,54200SàntầngmáiP1mll [daN/m]Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thangvới tung độ lớn nhất.97,5x4,2mllPC = PDmll [daN]Do trọng lượng sàn truyền vào97,5x4,2x4,2/4PB,smll [daN]Do trọng lượng sê nô truyền vào97,5x0,9x4,2p=97,568009400Ta có sơ đồ hoạt tải tác dụng vào khung.Trang 202600 368254105813573703683701058100813574301357135710582600105810081357680093626001008135768006. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ.Công trình được xây dựng tại thành phố Quy Nhơn, thuộc vùng gió III-B, có áplực gió đơn vị : Wo = 125 [daN/m2]. Công Trình được xây dựng trong thành phố có địahình dạng B.Công trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tỉnh của gió. Tải trọng giótruyền vào khung sẽ được tính theo công thức:Wtt = B.n.W0.c.k [T/m]Bảng 4. Bảng tính tải trọng gióTrang 2143093693610584101058 ZWo[m][kG/m2]4,21257,8KW[T/m2]cB cộtW cột[T/m]c [Đẩy]c [Hút]ĐẩyHút[m]ĐẩyHút0.8560.80.60.1030.0774.20.4310.3241250.9520.80.60.1140.0864.20.4800.36011,41251.0260.80.60.1230.0924.20.5170.38815,01251.0820.80.60.1300.0974.20.5450.409Với Wđ – áp lực gió đẩy tác dụng lên khung [daN/m]Wh – áp lực gió hút tác dụng lên khung [daN/m]Tải trọng gió trên mái quy về lực tập trung tại dầu cột Sđ, Sh với k=1,102Hình dáng mái và các hệ số khí động trên mái tham khảo phụ lục 22.Tỷ số h1/L= 15/[6,8+2,6]=1,6. Nội suy có Ce1= -0,67 và Ce2= -0,66Trị số S tính theo công thứcS = nkWoB∑Cihi = 1,2.1,102.125.4,2.∑Cihi = 694∑Cihi+ phía gió đẩy: Sđ = 694.[0,8.0,4 – 0,67.2,4] = -894 [daN]+ phía gió hút: Sh = 694. [0,6.0,4 + 0,66.2,4] = 1266 [daN]8,95,23,912,78,912,74,15,536004,136005,55,2360036003,94,84,836003,636003,63,23,24,3520052004,3260068002600GT KN/m]6800GP[KN/m]Trang 22

Video liên quan

Chủ Đề