Cách sử dụng giới từ for

I threw the ball to him” hay “I threw the ball at him”?

Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?

Nếu bạn đã dành nhiều thời gian để học thuộc lòng cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh. Nhưng bạn vẫn bối rối không biết dùng “to” hay “at” thì hãy đọc tiếp nhé. Bài viết này Step Up sẽ giúp bạn phân biệt các loại giới từ trong tiếng Anh và cách dùng chính xác nhất!

1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ [prepositions] trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ ở đây có thể là một người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ. 

Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.  

Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua. 

Xem thêm Giới từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác. 

Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, onat. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.

Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian

Giới từ Cách dùng Ví dụ
In 1. Tháng hoặc năm In May, in 2020
2. Thời gian cụ thể trong ngày, tháng hoặc năm In the morning, in evening, in the 2nd week of June, in spring, in summer,…
3. Thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể trong quá khứ, tương lai,… In the 21st century, in the early days, in the stone age, in the past, in the future,…
On 1. Thứ trong tuần on Monday
2. Ngày on the 5th of January, on February 9,…
3. Ngày cụ thể on mom’s birthday, on Independence Day,…
At 1. Chỉ giờ đồng hồ at 11 o’clock, at 5:19 AM
2. Thời gian ngắn và chính xác at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment,…

Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm

Giới từ

Cách dùng

In 

1. Vị tí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới [ranh giới vật lý hoặc có thể nhìn thấy được 

VD: In England/school/building/library/room/garden/car…

2. Chỉ phương hướng hoặc vị trí

VD : in the North, in the middle,…

On

1. Vị trí trên bề mặt một vật nào đó

VD : On the table/blackboard/page/map/wall/roof

2. Nằm trong cụm từ chỉ vị trí

VD : On the left, on the right,…

At

Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đóVD : At the entrance/bus stop/station; At the bottom of glass,…

Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ tiếng Anh khác có chức năng tương tự [by, beside, after, before,…]. Mỗi giới từ đều có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.

3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác

Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động

Nội dung Giới từ Cách dùng Ví dụ

Giới từ phương hướng/ chuyển động

Các giới từ này chỉ phương hướng, chuyển động, đi đến đâu hoặc đặt một vật ở đâu đó.

to tới, đến [từ một nơi nào đó] Mary has gone to the zoo again.
in/into vào [bên trong] He put his hands in his pockets. A fly got into her soup while she was eating it.
on/onto vào [bên trong / lên trên một bề mặt] Snow fell on the hillsI must have put the apple onto someone else’s bag in the market.
from từ [một nơi nào đó] A bear in the circus has escaped from his cage.
away from chỉ sự chuyển động ra xa They warned him to keep away from their daughter.

Giới từ tiếng Anh chỉ đại diện

Các giới từ này thể hiện ai đó hoặc vật gì đó tạo nên/gây ra sự vật/hiện tượng nào đó. Câu chứa giới từ đại diện thường được viết ở thể bị động.

by bởi ai/vật/hiện tượng “The house was built by the two siblings.” [bị động]=> “The two siblings built the house.” [chủ động]
with bởi ai/vật/ hiện tượng “My heart is filled with emotion.” [bị động]=> “Emotion filled my heart.” [chủ động động]

Giới từ tiếng Anh chỉ thiết bị, máy móc

Các giới từ này nói đến một công nghệ, thiết bị hoặc máy móc nào đó được sử dụng.

Đây là video hướng dẫn bạn cách sử dụng giới từ đầy đủ và chuẩn xác nhất. Thuỷ đã tổng hợp và tóm gọn trong video này. Xem ngay video bên dưới nhé:

Video hướng dẫn sử dụng giới từ trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English

Giới từ là một trong những thành phần quan trọng trong mảng từ vựng tiếng Anh khi tạo lập câu. Tuy nhiên có rất nhiều giới từ và cách dùng chúng sao cho chính xác trong mỗi hoàn cảnh cũng không phải là đơn giản.

Cùng tìm hiểu cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh chuẩn xác qua bài viết dưới đây nhé. 

Giới Từ Trong Tiếng Anh là gì?

Giới từ [preposition] là những từ chỉ sự liên quan giữa danh từ, đại từ, cụm danh từ với một từ khác trong câu. Theo sau giới từ thường là Noun hoặc Ving. 

VD: The book is on the table.

Giới từ được sử dụng để chỉ địa điểm, phương hướng, thời gian và đôi khi là mối quan hệ không gian. 

Giới từ thường đứng trước danh từ, sau động và sau tính từ.

VD: 

I will study in England for 2 years.

Take off your shoes! 

He was angry with you. 

Xem thêm: Cách nhớ lâu – nhớ nhanh siêu tốc từ vựng của Ms. Thủy – KISS English qua video dưới đây nhé:

Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh

1. Giới Từ Chỉ Thời Gian

Giới từ Cách sử dụngVí dụ
in– tháng / mùa      – buổi trong ngày         – năm        

– sau một khoảng thời gian nhất định [chỉ tương lai]

– in August / in winter– in the morning– in 2020

– in an hour

on– ngày trong tuần– on Thursday / on September 25th
at– với night– với weekend

– một mốc thời gian nhất định

– at night– at the weekend

– at half past nine

ago– khoảng thời gian trong quá khứ– 2 years ago
before– trước khoảng thời gian– before 2010
by– đến/ trước 1 thời điểm nhất định– I will be back by 6 o’clock
– By 11 o’clock, I had read five pages.
for– trong một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại– for 2 years
past– nói về thời gian [hơn]– ten past six [6:10]
since– từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại– since 1980
till/until – cho đến khi– He is on holiday until Friday.
to– nói về thời gian [đến]– ten to six [5:50]

2. Giới Từ Chỉ Vị Trí

Cách Sử Dụng Giới Từ Chỉ Vị Trí
Giới từCách dùngVí dụ
in– bên trong 1 diện tích hoặc không gian 3 chiều– Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước– Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi

– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

– in the picture, in the kitchen, in the room, in the building, in the park– in France, in Paris– in the car, in a taxi

– in the South, in the middle

on– Chỉ vị trí trên bề mặt – Dùng chỉ một địa điểm nằm trên 1 con sông– Dùng trong cụm từ chỉ phương hướng-Chỉ nơi chốn hoặc số tầng [nhà]-Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân 

– Dùng với television, radio

– on the table – London lies on the Thames.– on the left– on the first floor– on the bus, on a plane

– on TV, on the radio

at– Chỉ 1 địa điểm cụ thể– Dùng với nghĩa bên cạnh

– for events

– at the cinema, at school, at work– at the door, at the table

– at a concert, at the party

above– vị trí cao hơn một cái gì đó– a path above the lake
across– vượt qua
– băng qua về phía bên kia
– walk across the bridge
– swim across the lake
below– thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất– the fish are below the surface
by, next to, beside– bên cạnh ai đó hoặc cái gì đó– Jane is standing by / next to / beside the car.
from– Từ vị trí nào– a flower from the garden
into– Dùng khi nói đi vào 1 phòng, tòa nhà– go into the kitchen / the house
onto– Chỉ hành động hướng về phía trên của vật nào đó– jump onto the table
over– bị bao phủ bởi cái khác– nhiều hơn

– vượt qua một cái gì đó

– put a jacket over your shirt– over 16 years of age– walk over the bridge

– climb over the wall

through– Xuyên qua vật có mặt trên, dưới và các mặt cạnh– drive through the tunnel
to– Sự chuyển động hướng đến người/ vật nào đó– Chuyển động đến 1 địa điểm nào đó

– Dùng với bed

– go to the cinema– go to London / Ireland

– go to bed

towards– Chuyển động về hướng người/ vật nào đó – go 5 steps towards the house
under– trên bề mặt thấp hơn [hoặc bị bao phủ bởi] cái khác– The bag is under the table

3. Một Số Giới Từ Khác

Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:

Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to [để]

For + V-ing/Noun

VD: We stopped for a drink. [Chúng tôi dừng lại để uống nước]

To/In order to/ So as to + V-bare infinitive

VD: I went out to/in order to/so as to buy a book. [Tôi ra ngoài để mua sách]

Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun [vì, bởi vì]

VD: We didn’t go out because of the rain. [Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.]

Tác nhân hay phương tiện: by [bằng, bởi], with [bằng]

VD: I go to school by bus. [Tôi tới trường bằng xe buýt.]

You can see it with a microscope. [Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.]

Sự đo lường, số lượng: by [theo, khoảng]

VD: They sell eggs by the dozen. [Họ bán trứng theo tá.]

Sự tương tự: like [giống]

VD: She looks like her mother. [Trông cô ấy giống mẹ cô ấy.]

Sự liên hệ hoặc đồng hành: with [cùng với]

VD: They stayed with me last week. [Chúng ở với tôi tuần trước.]

Sự sở hữu: with [có], of [của]

VD: We need a computer with a huge memory. [Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.]

Cách thức: by [bằng cách], with [với, bằng], without [không], in [bằng]

VD: The thief got in by breaking a window. [Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.]

Bây giờ, bạn đã tự tin sử dụng giới từ chuẩn xác chưa nào? Hãy comment bên dưới để Thủy biết nhé, và nếu thấy hay, đừng quên chia sẻ các cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh bên trên cho mọi người nha.

Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất

Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:

Video liên quan

Chủ Đề