Cách chứng minh tích hai đoạn thẳng không đổi lớp 8
Show
Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau các em có thể sử dụng một trong 15 cách dưới đây.1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (Hình học lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(Hình học lớp 7)
3. Sử dụng tính chất trung điểm. (Hình học lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc 5. Khoảng cách từ một điểm trên đường trung trực của một đoạn thẳng đến hai đầu đoạn thẳng. (Hình học lớp 7) 6. Hình chiếu của hai đường xiên bằng nhau và ngược lại. (Hình học lớp 7) 7. Dùng tính chất bắc cầu. 8. Có cùng độ dài hoặc cùng nghiệm đúng một hệ thức. 9. Sử dụng tính chất của các đẳng thức, hai phân số bằng nhau. 10. Sử dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông, đường trung bình trong tam giác. (Hình học lớp 8) 11. Sử dụng tính chất về cạnh và đường chéo của các tứ giác đặc biệt. (Hình học lớp 8) 12. Sử dụng kiến thức về diện tích. (Hình học lớp 8) 13. Sử dụng tính chất hai dây cách đều tâm trong đường tròn. (Hình học lớp 9) 14. Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến giao nhau trong đường tròn. (Hình học lớp 9) 15. Sử dụng quan hệ giữa cung và dây cung trong một đường tròn. (Hình học lớp 9) Series Navigation<< 4 cách chứng minh hai cung tròn bằng nhau7 cách chứng minh một đoạn thẳng bằng 1/2 đoạn thẳng khác >>Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đâyVới Cách chứng minh đẳng thức hình học bằng cách sử dụng diện tích môn Toán lớp 8 phần Hình học sẽ giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức từ đó biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 8 Chương 2: Đa giác – Diện tích đa giác để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 8. Dạng bài: Sử dụng diện tích để chứng minh A. Phương pháp giải Phát hiện quan hệ giữa các yếu tố trong hình với diện tích rồi sử dụng công thứcdiện tích. Câu 1:Cho tam giác ABC vuông tại A. Dựng các hình vuông bên ngoài tam giác như hình vẽ. AH là đường cao, AHkéo dài cắt KI tại M. a) Chứng minh rằng: ΔDBC = ΔABK b) Suy ra diện tích ΔDBC = diện tích ΔABK c) Chứng minh rằng: Lời giải: c) Hai tam giác ADB và DBC có cùng chiều cao bằng AB ứng với cạnh đáy chung làDB nên có diện tích bằng nhau. Mặt khác, diện tích tam giác ADB bằng nửa diện tích hình vuôngABDE nên ta có: diện tích ΔDBC= 1/2 diện tích (ABDE). Câu 2: Cho tam giác ABC với các đường cao AH, BI, CK (hình 118). Chứng minh rằng: AH. BC = BI. CA = CK. AB Giải.
Giải. Ta có: ⇒Đpcm b) Vì AH, BI, CK đều là đường cao của tam giác ABC nên ta có:
⇒AH. BC = BI. CA = CK. AB (đpcm). Câu 3: Cho tam giác đều ABC. Từ điểm O ở trong tam giác ta vẽ Lời giải:
Gọi độ dài mỗi cạnh của tam giác đều là a, chiều cao là h. Ta có:
Vậy khi O di động trong tam giác thì tổng OH + OI + OK không thay đổi. C. Bài tập tự luyện Câu 1: Cho hình bình hành ABCD. Kẻ AI, CH vuông góc với đường chéo BD. Chứng minh ΔADI và ΔBCH có diện tích bằng nhau.
Câu 2:Cho hình vuông ABCD cạnh a. Trên AB, CD lấy a) Chứng minh ADCM, ABCN có diện tích bằng nhau; b) Tính diện tích AMCN theo a. Câu 3: Cho ΔABC, trên tia đối của các tia BA, CB, AC lấy M, N, P sao cho BA = BM, CN = CB, AP = AC. Chứng minh Câu 4: Cho
Câu 5:Cho ΔABC có độ dài ba đường cao ứng với các cạnh BC, CA, AB là ha, hb, hc. Từ điểm O bất kỳ trong tam giác, vẽ các đoạn thẳng có độ dài x, y, z vuông góc với BC, CA, AB. Chứng minh Câu 6: Cho ΔABC có ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh
|