Các tệp tin trên Internet được lưu trữ ở đâu

Khi tiến hành triển khai một website, điều cần phải lưu tâm là việc chọn máy chủ để lưu trữ [host] chứ không nhất thiết phải chú trọng tới giao diện của nó. Một website có dịch vụ host chuẩn sẽ tạo ra sự khác biệt rõ rệt cho website của bạn, đọc giả sẽ không bị ức chế khi gặp phải tình trạng chập chờn hay không thể truy cập được.

Dịch vụ host nối liền các file dữ liệu của website của bạn với xương sống của internet. Hai loại quản lý dịch vụ website hosting chính là “máy chủ chuyên dụng” [Dedicated server] và “máy chủ dùng chung” [Shared server]. Việc quyết định chọn loại hình lưu trữ thích hợp cho Website doanh nghiệp của bạn phụ thuộc vào mức độ phức tạp về kỹ thuật của website và băng thông mà bạn cần đến.

Phần lớn các doanh nghiệp có qui mô nhỏ đều sử dụng dịch vụ hosting “máy chủ dùng chung” – nơi website của bạn được lưu trữ chung cùng với các website khác. Nếu như website của bạn có dung lượng vừa phải, mức tuỳ biến có giới hạn, và ít có nhu cầu đòi hỏi tích hợp webssite với các bộ phận khác của công ty thì hosting chung là cách lựa chọn lý tưởng.

Ngày nay, dịch vụ hosting chung có mức giá khá cạnh tranh và được chia thành các gói giá như: dung lượng các file dữ liệu, số lượng các hộp thư điện tử; và phương thức truyền file dữ liệu qua internet. Họ còn mời chào các dịch vụ khác như đăng ký tên miền và xây dựng gian hàng thương mại điện tử. Bất kỳ dịch vụ nào họ đưa ra bạn nên cân nhắc xem nó có hỗ trợ, đáp ứng được các yêu cầu của trang web, cho các chương trình ứng dụng, cơ sở dữ liệu và hoạt động thương mại điện tử của bạn hay không.

Cái gì dẫn đến những khó khăn trong sự chọn lựa, đó chính là các cấp độ dịch vụ của dịch vụ hosting. Khi tìm được những công ty có khả năng đáp ứng được những nhu cầu mà bạn cần, hãy hỏi những khách hàng hiện tại đang sử dụng dịch vụ của công ty đó xem: những ưu điểm về mặt kỹ thuật của công ty đó là gì? Tần suất khách hàng không thể truy cập được vào website đó? Họ sẽ tiếp tục chọn hosting ở công ty đó nữa hay không nếu có cơ hội? Ngoài ra, nên thăm dò xem khách hàng có phê bình các dịch vụ của công ty đó trên mạng hay không.

Một số doanh nghiệp, bất luận có qui mô ra sao, thường có thiên hướng sử dụng dịch vụ hosting trên máy chủ chuyên dụng. Các nhà cung cấp dịch vụ hosting trên máy chủ chuyên dụng thường cài đặt một máy chủ dành riêng phục vụ cho công ty của bạn. Với dung lượng truyền tải dữ liệu là 50 GB hoặc hơn trong một tháng sẽ có lợi cho băng thông mà máy chủ chuyên dụng cấp. Cũng nên quan tâm tới vấn đề hosting trên máy chủ chuyên dụng nếu như nhu cầu về bảo mật của bạn được đặt lên hàng đầu.

Những trang cung cấp dịch vụ hosting có tiềm lực thường cho lưu trữ miễn phí, tuy nhiên đổi lại doanh nghiệp phải chấp nhận việc họ phải để các banner quảng cáo của nhà cung cấp dịch vụ ở một vị trí nào đó trong giao diện website của mình. Cái gì cũng có giá của nó. Phí lưu trữ hàng tháng trên các máy chủ dùng chung có mức giá từ 15 đến 100 USD, tuỳ theo những nhu cầu về dịch vụ mà website của bạn cần dùng và lượng dữ liệu cần truyền tải. Cũng có thể bạn sẽ phải trả khoản phí cài đặt một lần. Còn hosting trên một máy chủ chuyên dụng thì mức phí có thể dao động từ vài trăm cho đến một nghìn USD/tháng, hoặc thậm chí có thể cao hơn. Thường thì những hợp đồng có thời hạn 1 năm rẻ hơn so với các hợp đồng theo tháng.

Đừng vội giao động trước những lời mời chào cung cấp dịch vụ lưu trữ với giá rẻ. Sự tin cậy là tiêu chuẩn hàng đầu để bạn đưa ra quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ.

SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN---------------------------------------------Câu 1. Khi nhận được tệp tin đính kèm trong hộp thư, nên xử lý thế nào để đảm bảo antoàn cho máy tính nhất trong các phương án sau?A. Mở tệp tin này ra để kiểm tra loại tệp tinB. Lưu bản sao tệp tin này vào đĩa cứng và mở bản sao nàyC. Quét tệp tin này bằng chương trình chống virusD. Mở tệp tin và in ra giấyCâu 2. Thuật ngữ dùng để trao đổi thư tín qua mạng Internet là gì?A. Hệ thống điện tử [E – System]B. Mạng điện tử [E – Network]C. Thương mại điện tử [E – Commerce]D. Thư điện tử [E – mail]Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?A. Một người sử dụng có thể đăng ký nhiều hộp thư khác nhau trên cùng một nhà cung cấpdịch vụ với điều kiện tên đăng ký phải giống nhauB. Một người sử dụng có thể đăng ký nhiều hộp thư khác nhau trên cùng một nhàcung cấp dịch vụ với điều kiện tên đăng ký phải khác nhauC. Một người sử dụng chỉ được đăng ký một hộp thư duy nhất trên tất cả các nhà cung cấpdịch vụD. Cả ba phát biểu trên đều đúngCâu 4. Khi sử dụng dịch vụ thư điện tử của [Yahoo, Gmail] phát biểu nào sau đây là đúng?A. Tại một thời điểm chỉ có thể gửi cho một người duy nhấtB. Khi gửi thư, chỉ cho phép đính kèm tệp tin Microsoft WordC. Phụ thuộc vào người đăng ký dịch vụ chuyển thưD. Cả ba phương án trên đều saiCâu 5. Khi đăng ký mở hộp thư trên Internet, phát biểu nào sau đây đúng nhất?A. Có thể đăng kí tên tuỳ thích không cần theo quy tắc chuẩn nàoB. Bắt buộc phải theo một cấu trúc chuẩn của nhà cung cấp dịch vụC. Không phụ thuộc vào tên đăng kí, chỉ phụ thuộc vào tên miềnD. Không phụ thuộc vào tên đăng kí, tên miền chỉ cần chưa có tên trùng nhauCâu 6. Khi sử dụng hộp thư điện tử trên Internet, nếu [máy A] gửi thư cho [máy B] nhưngtại thời điểm đó máy B không bật thì trường hợp nào là đúng?A. Máy B sẽ không nhận được thư vì hai đầu mạng không thông nhauB. Hệ thống sẽ báo lỗi vì hai máy không thông nhauC. Cần phải gọi điện cho người sử dụng máy B bật máy tínhD. Máy B vẫn nhận được thư từ máy A khi bật máy tínhCâu 7. World Wide Web là gì?A. Một hệ thống các máy chủ cung cấp thông tin đến bất kỳ các máy tính nào trên Internetcó yêu cầuB. Máy dùng để đặt các trang Web trên InternetC. Một dịch vụ của InternetD. Cả hai phương án A và C đều đúngCâu 8. “Online” có nghĩa là gì?A. Đang tảiB. Không tảiC. Trực tuyếnD. Không trực tuyếnCâu 9. "Offline" có nghĩa là gì?A. Đang tảiB. Không tảiC. Trực tuyếnD. Không trực tuyếnCâu 10. Những chương trình nào sau đây là trình duyệt Web?A. Internet ExplorerB. Mozilla FirefoxC. Google ChromeD. Cả ba phương án trên đều đúngCâu 11. Trong khi soạn thảo Email trong giao diện bằng tiếng Anh, nếu muốn gửi tệp tinđính kèm, bấm vào nút nào?A. SendB. CopyC. AttachmentD. File\SaveCâu 12. ISP là gì?A. Nhà cung cấp dịch vụ InternetB. Nhà cung cấp cổng truy cập Internet cho các mạngC. Nhà cung cấp thông tin trên InternetD. Tất cả đều đúngCâu 13. Để truy cập một trang Web bằng trình duyệt Internet Explorer, cần thực hiện nhưthế nào?A. Nhập URL của trang web vào ô Address\EnterB. Chọn File\New\nhập URL của trang Web\EnterC. Cả hai phương án A, B đều đúngD. Cả hai phương án A, B đều saiCâu 14. Hyperlink là gì?A. Một thành phần trong một trang Web liên kết đến vị trí khác trên cùng trang Webđó hoặc liên kết đến một trang Web khácB. Nội dung được thể hiện trên Web Browser [văn bản, âm thanh, hình ảnh]C. Địa chỉ của một trang WebD. Cả ba phương án trên đều saiCâu 15. Để truy cập vào một trang Web, cần phải biết điều gì ?A. Hệ điều hành đang sử dụngB. Trang Web đó của nước nàoC. Cả hai phương án A và B đều đúngD. Cả hai phương án A và B đều saiCâu 16. "Download" có nghĩa là gì?A. Đang tảiB. Không tảiC. Trực tuyếnD. Tải dữ liệuCâu 17. ISP là từ viết tắt của cụm từ nào?A. Internet Service ProviderB. Internet Server ProviderC. Internet Server ProgramD. Internet Service ProgramCâu 18. Sau khi một User đã được định danh [Identifed], điều gì cần phải làm trước khi họLogin vào một mạng máy tính?A. Xác thực với mật khẩu UserB. Họ phải nhập User ID đã được mã hóaC. Được phép truy cập với mức ưu tiên được thiết lậpD. Tất cả các phương án đều đúngCâu 19. Thông tin nào sau đây liên quan tới mạng Internet?A. Mạng máy tính lớn nhất toàn cầuB. Sử dụng bộ giao thức TCP/IPC. Môi trường cung cấp lượng thông tin khổng lồ với nhiều dịch vụ và tiện ích trực tuyến.D. Cả ba phương án trên đều đúngCâu 20. Siêu văn bản là gì?A. Là văn bản có thể chỉnh sửa được và do nhà nước quản lýB. Là văn bản được tạo ra bởi ngôn ngữ HTMLC. Là văn bản được soạn thảo trên máy tínhD. Không có khái niệm trênCâu 21. Phần mềm nào sau đây không phải là trình duyệt Web?A. Google ChromeB. Mozilla FirefoxC. Microsoft Internet ExplorerD. UnikeyCâu 22. Thông tin nào sau đây nói về thư điện tử?A. Người đưa thư chỉ việc để thư ở hòm thư trước nhà người nhậnB. Là dịch vụ thực hiện truyền thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tửC. Là dịch vụ dùng trong lĩnh vực điện tử viễn thôngD. Dịch vụ chuyển phát nhanhCâu 23. Để tránh việc truy cập thông tin trái phép, người ta thường làm gì?A. Giới hạn quyền truy cập bằng cách thiết lập tài khoảnB. Mã hóa dữ liệuC. Cài đặt các phần mềm tường lửaD. Cả ba phương án trênCâu 24. Để truy cập trang Web, cần sử dụng phần mềm nào dưới đây?A. Windows Media PlayerB. Microsoft WordC. Google ChromeD. Networking ManagerCâu 25. Để xem được nội dung trang Web, cần phải có chương trình nào?A. Microsoft FrontPageB. Outlook ExpressC. Microsoft WordD. Một trình duyệt WebCâu 26. Để ghi lại các địa chỉ trang Web yêu thích thường truy cập, cần sử dụng chức năngnào của trình duyệt?A. BackB. HistoryC. LinksD. FavoritesCâu 27. Để gửi Email khi đã soạn xong ở những trang Web bằng tiếng Anh, chọn nào?A. InboxB. ComposeC. SendD. Check mailCâu 28. Để soạn Email ở những trang Web bằng tiếng Anh, chọn mục nào?A. InboxB. ComposeC. SendD. Check MailCâu 29. Để kiểm tra Email nhận được ở những trang Web bằng tiếng Anh, chọn mục nào?A. InboxB. DraftC. Send MailD. ComposeCâu 30. Để xem lại thông tin các Email đã gửi ở những trang Web bằng tiếng Anh, chọnmục nào?A. InboxB. ComposeC. Sent MailD. Check mailCâu 31. Để xóa Email đã nhận ở trang Gmail.com, thao tác như thế nào?A. Inbox\chọn Email cần xóa\DeleteB. Inbox\chọn Email cần xóa\ComposeC. Inbox\chọn Email cần xóa\Sent MailD. Inbox\chọn Email cần xóa\Check mailCâu 32. Để xóa vĩnh viễn thư trong tài khoản Yahoo, chọn thao tác nào sau đây?A. Inbox\chọn mail cần xóa\DeleteB. Inbox\chọn mail cần xóa\Delete\Bulk\EmptyC. Inbox\chọn mail cần xóa\Delete\Trash\EmptyD. Inbox\chọn mail cần xóa\DraftCâu 33. TCP/IP là:A. Một giao thứcB. Một bộ giao thứcC. Một thiết bị mạngD. Một phần mềmCâu 34. Mục đích chính của việc sử dụng tên miền là gì?A. Tên miền đẹp hơn địa chỉ InternetB. Giúp người sử dụng dễ nhớ hơn so với địa chỉ IPC. Máy tính dễ xử lý hơnD. Bổ sung cho các địa chỉ Internet bị thiếuCâu 35. Internet Explorer là gì?A. Chuẩn kết nối mạng InternetB. Chuẩn kết nối mạng cục bộ LANC. Trình duyệt webD. Bộ giao thứcCâu 36. Phát biểu nào là đúng khi nói về địa chỉ IP?A. Địa chỉ IP cho biết loại máy tính kết nối vào mạngB. Mỗi máy tính tham gia trong cùng 1 mạng phải có một địa chỉ IP duy nhấtC. Các máy tính tham gia vào mạng Internet có cùng địa chỉ IPD. Các máy tính tham gia vào mạng Internet không cần địa chỉ IP.Câu 37. Tên miền nào dưới đây hợp lệ?A. truongnoivu,edu.vnB. truongnoivu;edu;vnC. truongnoivu.edu.vnD. truongnoivu,edu.vnCâu 38. Máy tính cung cấp dịch vụ hoặc tài nguyên cho các máy tính khác gọi là gì?A. Client - Máy kháchB. Server - Máy chủC. Workstation - Máy chạmD. Supercomputer - Siêu máy tínhCâu 39. Trong các thuật ngữ dưới đây, thuật ngữ nào dùng để chỉ bộ giao thức?A. LAN/WANB. TCP/IPC. IPX/SPXD. SNMP/SMINECâu 40. Chọn cách nhận biết một siêu liên kết trên một trang Web?A. Khi di chuyển chuột vào văn bản, con trỏ chuột thay đổi hình dạng thành hình bàntayB. Cửa sổ Pop-up xuất hiện khi di chuyển con trỏ chuột xung quanh màn hìnhC. Dòng thông báo hiện thị chạy lặp lại trên cùng của màn hìnhD. Các siêu liên kết chỉ xuất hiện trong một thanh điều hướngCâu 41. Mục đích của việc thiết lập trang Web ưa thích [Favorite] là gì?A. Để ghi lại nội dung của trang web trong lịch sử duyệt webB. Để tự động thêm trang web vào danh sách ứng dụng truyền thông xã hộiC. Để đánh dấu địa chỉ website giúp truy cập nhanhD. Để đánh dấu các trang web làm trang chủ khi khởi động trình duyệtCâu 42. Mục đích của việc sử dụng History trong các trình duyệt Web là gì?A. Cho phép xem lại lịch sử truy cập các trang web trên máyB. Để theo dõi thời gian sử dụng InternetC. Để truy cập vào các phiên bản trước đó của những trang web ưa thíchD. Tiếp tục theo dõi khi các trang web ưa thích được cập nhậtCâu 43. Khi hai hay nhiều mạng LAN được kết nối với nhau sử dụng đường truyền côngcộng sẽ tạo ra mạng gì?A. Mạng diện rộng [WAN]B. Mạng truy cập từ xa [RAS]C. Mạng riêng ảo [VPN]D. Mạng dựa trên máy chủCâu 44. Mạng WAN lớn nhất trên hành tinh là gì?A. MicrosoftB. GoogleC. InternetD. AppleCâu 45. Hệ thống tên miền [Domain Name System] giúp bạn truy cập một trang Web nhưthế nào?A. Giúp xác định một ISP lưu trữ một trang WebB. Giúp cho phép nhập vào trang web bằng tên miền thay vì địa chỉ IPC. Giúp chỉ ra các công ty sở hữu các trang webD. Giúp sẽ giúp xác định vùng-miền của trang webCâu 46. Điều nào sau đây là quá trình xác minh danh tính của người dùng khi đăng nhậpvào một hệ thốnghoặc mạng?A. Xác thực - AuthenticationB. Kiểm soát nhóm - Group ControlC. Giấy chứng nhận - CertificationD. Giao thức chuẩn - Protocol StandardCâu 47. Giao thức truyền thông cho phép thực hiện cuộc gọi bằng cách sử dụng một kết nốiInternet băng thông rộng?A. Dịch vụ nhắn tin đa phương tiệnB. Transfer Control Protocol/Internet Protocol [TCP/IP]C. Voice over Internet ProtocolD. Post Office ProtocolCâu 48. Phương tiện nào có thể sử dụng để tìm những người bạn cũ, gặp gỡ những ngườimới và chơi trò chơi trực tuyến?A. Các trang mạng xã hộiB. Tin nhắn văn bảnC. Tin nhắn tức thìD. Cả ba phương án trên đều đúngCâu 49. Mục đích của việc sử dụng các tùy chọn tìm kiếm nâng cao trong tìm kiếm thôngtin là gì?A. Để xóa lịch sử cho các tìm kiếm trong quá khứB. Để có thể có nhiều tuỳ chọn tìm kiếm hơnC. Để thay đổi kích thước của màn hìnhD. Để thay đổi trang chủ cho trình duyệt webCâu 50. Các tệp tin trên Internet được lưu trữ ở đâu?A. Trên máy tính của bạnB. Trên một máy tính lớnC. Trên các máy chủD. Trên một mạng lưới các thiết bị định tuyến

Video liên quan

Chủ Đề