Bánh xe đạp có bán kính 30 cm để đi được quãng đường 1,884 m thì bánh xe lăn bao nhiêu vòng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài: Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.
Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống: Lời giải: Bán kính của đường tròn đó là: 50,24 : 3,14 : 2 = 8 (m) Đáp số: 8m. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.
Câu 2: Cho hình tròn tâm O có bán kính là r và đương kính d. Công thức tính chu vi hình tròn tâm O là: A. C = d × 3,14 B. C = r × 2 × 3,14 C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Lời giải: Hình tròn tâm O có bán kính là r và đường kính là d thì chu vi hình tròn tâm O là: C = d × 3,14 hoặc C = r × 2 × 3,14 Vậy cả A và B đều đúng. Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,6m. Lời giải: Chu vi bánh xe đó là: 0,6 × 3,14 = 1,884m Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,884. Câu 4: Tính chu vi hình tròn có bán kính là 5cm. A. 1,57cm B. 3,14cm C. 15,7cm D. 31,4cm Lời giải: Chu vi hình tròn đó là: 5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm) Câu 5: Cho nửa hình tròn H như hình vẽ, đường kính hình tròn là 12cm.
Chu vi hình H là: A. 18,84cm B. 30,84cm C. 37,68cm D. 49,68cm Lời giải: Chu vi hình tròn tâm O là: 12 × 3,14 = 37,68 (cm) Nửa chu vi của hình tròn tâm O là: 37,68 : 2 = 1,84 (cm) Chu vi hình H là: 18,84 + 12 = 30,84 (cm) Đáp số: 30,84cm. Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống: Lời giải: Chu vi bánh xe bé là: 0,6 × 2 × 3,14 = 3,768 (m) Chu vi bánh xe lớn là: 1,2 × 2 × 3,14 = 7,536 (m) Bánh xe bé lăn được 20 vòng được quãng đường là: 3,768 × 20 = 75,36 (m) 75,36m cũng chính là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là: 75,36 : 7,536 = 10 (vòng) Đáp số: 10 vòng. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10. Câu 7: Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Lời giải: Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Vậy phát biểu đã cho là đúng. Câu 8: Cho hình vẽ như bên dưới:
Hãy chọn phát biểu đúng nhất: A. OA, OB, OC là bán kính B. OA = OB = OC C. AB là đường kính D. Cả A, B, C đều đúng Lời giải: Quan sát hình vẽ thấy: - Các điểm A,B,C đều nằm trên đường tròn nên OA, OB, OC là bán kính. - Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau nên OA = OB = OC. - Đoạn thẳng AB nối hai điểm A, B của đường tròn và đi qua tâm O nên AB là đường kính của hình tròn. Vậy cả A, B, C đều đúng. Câu 9: Đường kính của bánh xe là 7dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 439,6m? A. 20 vòng B. 100 vòng C. 150 vòng D. 200 vòng Lời giải: Đổi 439,6m = 4396dm Chu vi của bánh xe đó là: 7 × 3,14 = 21,98 (dm) Để đi được quãng đường dài 439,6m, bánh xe lăn trên mặt đất số vòng là: 4396 : 21,98 = 200 (vòng) Đáp số: 200 vòng Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống: Lời giải: Chu vi hình tròn đó là: 25 × 3,14 = 78,5 (dm) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 78,5. Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hình tròn có bán kính bằng 2cm, hình tròn lớn có bán kính là 5cm. Lời giải: Chu vi hình tròn nhỏ là: 2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm) Chu vi hình tròn lớn là: 5 × 2 × 3,14= 31,4 (cm) Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng-ti-mét là: 31,4 − 12,56 = 18,84 (cm) Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là 18,84cm. Đáp số đúng điền vào ô trống là 18,84cm. Câu 12: Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm hết 942 bước. Mỗi bước chân của Vân dài 4dm. Hỏi đường kính của hồ bằng bao nhiêu mét? Biết Vân đi sáy mép hồ. A. 12m B. 60m C. 120m D. 600m Lời giải: Độ dài quãng đường mà Vân đã đi là: 4 × 942 = 3768 (dm) Vậy chu vi của cái hồ đó là 3768dm. Đường kính của cái hồ đó là: 3768 : 3,14 = 1200 (dm) 1200dm = 120m Đáp số: 120m Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống: Lời giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Giá trị một phần hay chu vi hình tròn nhỏ là: 52,8 : 6 = 8,8 (dm) Chu vi hình tròn lớn là: 52,8 − 8,8 = 44 (dm) Đáp số: Chu vi hình tròn lớn: 44dm; Chu vi hình tròn bé: 8,8dm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 44; 8,8. A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần Lời giải: Giả sử bán kính hình tròn nhỏ là r thì bán kính hình tròn lớn là r × 4. Chu vi hình tròn nhỏ là: r × 2 × 3,14 Chu vi hình tròn lớn là: (r × 4) × 2 × 3,14 = r × 4 × 2 × 3,14 Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là: Vậy chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ 4 lần. Câu 15: Đường kính của hình tròn có chu vi C = 15,7cm là: A. 2,5cm B. 3,5cm C. 5cm D. 10cm Lời giải: Đường kính của hình tròn đó là: 15,7 : 3,14 = 5 (cm) Đáp số: 5cm. Đường kính của một bánh xe đạp là 65cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng ?
Chủ đề: Học toán lớp 5 Hình học lớp 5 Chuyên đề - Hình tròn. Chu vi, diện tích hình tròn (lớp 5) Bạn Hồ Minh Khoa hỏi ngày 30/01/2016.
Các bài liên quan
|