Bản sao trích lục kết hôn là gì năm 2024

Trước đây tôi kết hôn ở UBND buôn hồ .và bây giờ tôi bị mất giấy tờ kết hôn. Và muốn xin lại giấy trích lục kết hôn và cần những giấy tờ gì và tôi bây giờ hộ khẩu và chứng minh nhân dân ở đắk nông. Và tôi hiện tại tôi đang làm ở xa vì khoảng cách địa lý lên tôi không có điều kiện đi lại được . Tôi có thể gửi qua bưu điện được không. Tôi muốn UBND tạo điều kiện cho tôi. Và trả lời cho tôi được biết . Xin cám ơn

Trả lời

Phòng Tư pháp trả lời câu hỏi của bạn như sau: 1: Giấy tờ phải nộp: Tờ khai đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu quy định 2: Giấy tờ phải xuất trình: + Bản chính một trong các giấy tờ: hộ chiếu, CMND, Thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông itn cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng; + Trường hợp gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng tực đối với các giấy tờ trên. 3: Lệ phí: + Không quá 3000 đồng/bản sao đối với yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch tại cấp xã; + Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công vơi cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Tuy nhiên, do trong nội dung câu hỏi của bà có nêu trước đây đăng ký kết hôn ở thị xã Buôn Hồ mà không nêu rõ là tại xã, phường nào hiện nay, việc này sẽ gây khó khăn trong quá trình tra cứu thông tin đăng ký kết hôn. Vì vậy, đề nghị bà nêu cụ thể đăng ký tại đơn vị hành chính xã, phường nào thuộc thị xã Buôn Hồ và đăng ký kết hôn vào năm nào? Nếu không có điều kiện nộp hồ sơ trực tiếp thì bà có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch (trích lục kết hôn bản sao) qua đường bưu điện tới đơn vị hành chính xã, phường nơi trước đây bà đăng ký kết hôn để được giải quyết theo quy định.

Trích lục hộ tịch là gì? Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch được pháp luật quy định thế nào? - Hương Giang (Tây Ninh)

Bản sao trích lục kết hôn là gì năm 2024

Trích lục hộ tịch là gì? Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Trích lục hộ tịch là gì?

Theo khoản 9 Điều 4 thì trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký.

Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

2. Quy định về cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch

Quy định về cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch theo Điều 62 như sau:

- Khi đăng ký hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.

- Bản chính trích lục hộ tịch được chứng thực bản sao.

3. Quy định về cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, xác nhận thông tin hộ tịch

Quy định về cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, xác nhận thông tin hộ tịch theo Điều 13 như sau:

- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 cấp bản sao trích lục hộ tịch theo yêu cầu của cá nhân, không phụ thuộc vào nơi đã đăng ký việc hộ tịch và nơi cư trú của người có yêu cầu.

- Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 cấp xác nhận thông tin hộ tịch đối với trường hợp cá nhân có yêu cầu khai thác thông tin từ nhiều việc đăng ký hộ tịch hoặc xác nhận các thông tin hộ tịch khác nhau của mình; cơ quan, tổ chức có yêu cầu khai thác nhiều thông tin hộ tịch của một cá nhân hoặc khai thác thông tin hộ tịch của nhiều người.

- Người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch phải cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện từ tương tác, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải nộp Tờ khai đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch theo mẫu, xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch có thẩm quyền thẩm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, nếu thấy thông tin đề nghị xác nhận là đúng thì có văn bản xác nhận thông tin hộ tịch trả cho người có yêu cầu. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.

4. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch

Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch theo Điều 64 như sau:

- Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

- Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Bản sao giấy kết hôn có thời hạn bao lâu?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. 2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

Xin trích lục bản án ly hôn ở đâu?

Theo quy định trên thì tòa án là cơ quan có thẩm quyền cấp trích lục bản án, quyết định ly hôn. Như vậy, để được cấp trích lục giấy ly hôn, người yêu cầu cần nộp hồ sơ tại Tòa án nơi đã giải quyết vụ án ly hôn.

Bản sao giấy đăng ký kết hôn để làm gì?

Hầu hết các bản sao trích lục kết hôn đều được xin cấp khi bị thất lạc, mất đăng ký kết hôn bản gốc. Bên cạnh đó thì Bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn có giá trị pháp lý tương đương như giấy chứng nhận kết hôn. Vì vậy, trích lục đăng ký kết hôn thường được dùng để thay thế giấy chứng nhận kết hôn nhiều trường hợp.

Giấy trích lục đăng ký kết hôn là gì?

Như vậy, trích lục đăng ký kết hôn có thể được hiểu là một loại giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh việc đăng ký kết hôn của người đã làm thủ tục đăng ký kết hôn.