Bài tập sinh học lớp 6 trang 45

Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa. Chồi ngọn giúp thân, cành dài ra.

Tuỳ theo cách mọc của thân mà người ta chia làm ba loại .thân đứng (thân gỗ, thân cột. thân cỏ), thân leo (bằng thân quấn, bằng tua cuốn) và thân bò.

Trả lời và giải bài 13 Cấu tạo ngoài thân trang 45

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 1: Thân cây gồm những bộ phận nào ?

Thân cây gồm các bộ phận sau: Thân chính, cành , chồi ngọn và chồi nách. Chồi nách có 2 loại : chồi lá và chồi hoa.

Giải thích: Ở đây, các từ khóa là “Vy”, “lives”, “centre of Ho Chi Minh City”, vì vậy cần xác định chỗ ở của Vy. Trong bài nghe, Vy nói “I live in the suburbs of Ho Chi Minh City”, tức là cô ấy sống ở vùng ngoại thành của thành phố Hồ Chí Minh, không phải trung tâm thành phố.

2. There is a big market near her house.

  • Đáp án: T
  • Giải thích: Ở đây, các từ khóa là “big market”, “near”, “her house”, vì vậy cần xác định thông tin về những địa điểm ở gần nhà Vy. Trong bài nghe, Vy nói “There's a big market near my house”, tức là quả thật có một cái chợ lớn gần nhà cô ấy.

3. The streets are narrow.

  • Đáp án: F
  • Giải thích: Ở đây, các từ khóa là “streets” và “narrow”, vì vậy cần xác định thông tin về độ rộng của đường phố ở chỗ Vy sống. Trong bài nghe, Vy nói “The streets are wide”, tức là những con đường ở đó thực ra rất rộng, chứ không phải hẹp.

4. The schools are faraway.

  • Đáp án: T
  • Giải thích: Ở đây, các từ khóa là “schools” và “faraway”, vì vậy cần xác định thông tin về khoảng cách của những trường học so với chỗ Vy sống. Trong bài nghe, Vy nói “The schools are too faraway”, tức là quả thật trường học ở đó nằm cách khá xa.

5. There are some factories near her neighbourhood.

  • Đáp án: T
  • Giải thích: Ở đây, các từ khóa là “factories”, “near”, “her neighbourhood”, vì vậy cần xác định thông tin về các nhà máy và vị trí của chúng. Trong bài nghe, Vy nói “There are also some factories near here”, tức là quả thật có một số nhà máy gần đó.

2. Listen to the conversation again and fill the blanks.

1. many shops, restaurants, and ___________ in her neighbourhood.

  • Đáp án: art galleries
  • Giải thích: Câu này nằm trong cột về những điều Vy thích, và có nhắc đến “many shops” và “restaurants”. Trong bài nghe, Vy nói “There are also many shops, restaurants and art galleries here”, tức là có rất nhiều cửa hàng, nhà hàng và triển lãm nghệ thuật ở chỗ Vy ở. Vì vậy, “art galleries” là từ còn thiếu, cần điền vào chỗ trống.

2. ___________ streets.

  • Đáp án: wide
  • Giải thích: Câu này nằm trong cột về những điều Vy thích, và từ khóa là “streets”. Trong bài nghe, Vy nói “The streets are wide”, tức là đường ở đây rất rộng. Vì vậy, “wide” là từ còn thiếu, cần điền vào chỗ trống.

3. helpful and ___________ people.

  • Đáp án: friendly
  • Giải thích: Câu này nằm trong cột về những điều Vy thích, và từ khóa là “helpful”, “and”, “people”. Trong bài nghe, Vy nói “The people here are helpful and friendly”, tức là người dân ở đây thường xuyên giúp đỡ nhau và rất thân thiện. Vì vậy, “friendly” là từ còn thiếu, cần điền vào chỗ trống.

4. too ___________ schools.

  • Đáp án: faraway
  • Giải thích: Câu này nằm trong cột về những điều Vy không thích, và từ khóa là “too” và “schools”. Trong bài nghe, Vy nói “The schools are too faraway”, tức là các ngôi trường nằm cách khá xa. Vì vậy, “faraway” là từ còn thiếu, cần điền vào chỗ trống.

5. noisy and ___________ streets.

  • Đáp án: crowded
  • Giải thích: Câu này nằm trong cột về những điều Vy thích, và từ khóa là “noisy”, “and”, “streets”. Trong bài nghe, Vy nói “the streets are noisy and crowded.”, tức là đường phố ở đây rất ồn ào và đông đúc. Vì vậy, “crowded” là từ còn thiếu, cần điền vào chỗ trống.

Writing

3. Tick (✓) what you like or dislike about a neighbourhood.

Câu trả lời tham khảo:

Likes

Dislikes

  1. sandy beaches (bãi biển đầy cát)

  1. heavy trafffic (giao thông mật độ cao)

  1. many modern buildings and offices (nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại)

  1. peaceful streets (đường phố yên bình)

  1. good restaurants and cafés (nhà hàng và quán cà phê chất lượng tốt)

  1. sunny weather (thời tiết nắng đẹp)

  1. helpful and friendly people (người dân thường xuyên giúp đỡ nhau và thân thiện)

  1. many shops and markets (nhiều cửa hàng và chợ)

4. Write a paragraph of about your neighbourhood saying what you like and dislike about it. Use Khang's blog as a model.

I live in the centre of Hanoi. There are many things that I like about my neighbourhood.

It is great for meeting friends because it has many cinemas, cafés and parks. You can watch movies, chat and drink coffee, or go on a picnic here. It is easy to buy everything I need because there are convenience stores everywhere. My favourite thing about this place is the beautiful old houses.

However, there are two things I dislike about it: the pavements are too narrow, and there are often traffic jams in the streets.

Dịch nghĩa:

Tôi sống ở trung tâm Hà Nội. Có nhiều điều tôi thích về khu phố của mình.

Nơi đây rất hợp để gặp gỡ bạn bè vì có nhiều rạp chiếu phim, quán cà phê và công viên. Bạn có thể xem phim, tám chuyện và uống cà phê, hoặc đi picnic ở đây. Tôi có thể dễ dàng mua đủ mọi thứ tôi cần vì có những cửa hàng tiện lợi khắp nơi. Điều tôi yêu thích nhất ở đây là những căn nhà cổ xinh đẹp.

Tuy nhiên, có hai điều tôi không thích: vỉa hè ở đây thì quá hẹp, và thường xuyên xảy ra tắc đường.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 4 Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.