Bài tập hóa lớp 10 bài 46 trang 190
Tư liệu. Đôi nét về Đi-mi-tri I-va-nô-vich Men-đê-lê-ép và định luật tuần hoàn - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Tư liệu (tiếp) Tư liệu (tiếp) Bài 10. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học Bài 10 (tiếp) Bài 10 (tiếp) Bài 11. Sự biến đổi một số đại lượng vật lí của các nguyên tố hóa học Bài 11 (tiếp) Bài 11 (tiếp) Bài 11 (tiếp) Bài 11 (tiếp) Bài đọc thêm. Ái lực electron Bài 12. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn Bài 12 (tiếp) Bài 12 (tiếp) Bài 12 (tiếp) Bài 12 (tiếp) Bài 13. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 13 (tiếp) Bài 13 (tiếp) Bài 14. Luyện tập chương II Bài 14 (tiếp) Bài 14 (tiếp) Bài 15. Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm \(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} + HI\,\, \to \,\,{I_2} + {H_2}S + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + HBr\,\, \to \,\,B{r_2} + S{O_2} + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + Fe\,\, \to \,\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + S{O_2} + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + Zn\,\, \to \,\,ZnS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + Zn\,\, \to \,\,ZnS{O_4} + S + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + Zn\,\, \to \,\,ZnS{O_4} + {H_2}S + {H_2}O \cr} \) VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 46, tài liệu gồm 10 bài tập trang 190, 191 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo. Giải bài tập Hóa 10 nâng caoBài 1 (trang 190 sgk Hóa 10 nâng cao): Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
Lời giải: Chọn D Bài 2 (trang 190 sgk Hóa 10 nâng cao): Câu nào sau đây không diễn tả, đúng tính chất của các chất?
Lời giải: Chọn D Bài 3 (trang 190 sgk Hóa 10 nâng cao): Axit sunfuric tham gia phản ứng với các chất, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng (nồng độ của axit, nhiệt độ của phản ứng, mức độ hoạt động của chất khử) có những phản ứng hóa học: H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O H2SO4 + HBr → Br2 + SO2 + H2O H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)2 + SO2 + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + S + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2S + H2O
Lời giải:
Bài 4 (trang 190 sgk Hóa 10 nâng cao): Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau: Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O Cu + H2S + O2 → CuS + H2O
Lời giải:
Số oxi hóa của Ag tăng từ 0 đến +1 Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2. Số oxi hóa của Cu tăng từ 0 đến +2. Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O 2Cu + 2H2S + O2 → 2CuS + 2H2O
Bài 5 (trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao): Nếu đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí lưu huỳnh đioxit, nhận thấy có hai chất bột được sinh ra: bột A màu trắng và bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, nhưng cháy được trong không khí, sinh ra khí D làm mất màu dung dịch kali pemanganat.
Lời giải:
Bài 6 (trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao): Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí clo bằng những phản ứng sau:
Hãy viết các phương trình hóa học. Lời giải: Các phương trình phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Bài 7 (trang 191 sgk Hóa học 10 nâng cao): Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối?
Giải thích và viết phương trình hóa học. Lời giải: Những hiđro halogenua sau có thể điều chế được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với muối
Những phản ứng của H2SO4 đặc tác dụng với các muối NaBr, NaI không thể điều chế được HBr, HI vì: 2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr 2HBr + → Br2 + SO2↑ + 2H2O 2NaI + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI 8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O. Bài 8 (trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao): Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1(atm), sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2. Tiếp tục dẫn khí trong bình qua dung dịch KI (dư), thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).
Lời giải: Vậy hiệu suất phản ứng là:
Bài 9 (trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao): Oleum là gì?
Lời giải: Oleum là dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3 H2SO4+ nSO3 → H2SO4.nSO3
Ta có: nKOH= 0,8.0,1 = 0,08 (mol) Khi hòa tan oleum vào nước có quá trình: H2SO4. nSO3 + nH2O → (n + 1) H2SO4 (2) Từ (2) và đề bài, ta có: Giải ra được n = 3. Vậy công thức phân tử oleum là: H2SO4. 3SO3.
Moleum = 98 + 240 = 338 u => moleum = 338a Khi hòa tan oleum vào nước có phản ứng sau: Khối lượng H2SO4 khi hòa tan a mol oleum: 98.4a = 392a Vậy moleum phải dùng = 338.0,0558 = 18,86 (gam) Bài 10 (trang 191 sgk Hóa 10 nâng cao): Nung 81,95 gam hỗn hợp KCl, KNO3, và KClO3 (xúc tác thích hợp) đến khi khối lượng không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với hiđro, thu được 14,4 gam H2O. Sản phẩm rắn sinh ra được hòa tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng dung dịch AgNO3, sinh ra 100,45gam AgCl kết tủa.
Lời giải:
Đặt số mol KClO3, KNO3 và KCl lần lượt là x mol, y mol và z mol \=>122,5x + 101y + 74,5z = 81,95 (*) Từ (1), (2) và (3) => 1,5x + 0,5 y = 0,4 (**) Từ (4) => nKCl = 0,7 = x + z (***) Giải hệ (*), (**) và (***) ta được x = y = 0,2; z = 0,5 ------- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 46. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |