Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 147 sgk toán 1

b) Từ 69 đến 79........................................................
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Viết các số:

a) Từ 15 đến 25........................................................

b) Từ 69 đến 79........................................................

Phương pháp giải:

Đếm xuôi các số rồi viết vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) Từ 15 đến 25: 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25.

b) Từ 69 đến 79: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79.

Bài 2

Đọc mỗi số sau:35, 41, 64, 85, 69, 70.

Phương pháp giải:

Đọc mỗi số lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

35: đọc là ba mươi lăm.

41: đọc là bốn mươi mốt.

64: đọc là sáu mươi tư.

85: đọc là tám mươi lăm.

69: đọc là sáu mươi chín.

70 đọc là bảy mươi.

Bài 3

Điền dấu<, >, = thích hợp vào chỗ trống:

a) 72......76 b) 85......65 c) 15.........10 + 4

85.....81 42.......76 16.........10 + 6

45.....47 33.......66 18......... 15 + 3

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của các vế.

- So sánh các cặp chữ số hàng chục rồi đến cặp chữ số hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 72 < 76 b) 85 > 65 c) 15 > 10 + 4

85 > 81 42 < 76 16 = 10 + 6

45 < 47 33 < 66 18 = 15 + 3

Bài 4

Có 10 cây cam và 8 cây chanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt :

Cam : 10 cây

Chanh : 8 cây

Tất cả : ... cây ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số cây cam cộng với số cây chanh.

Lời giải chi tiết:

Có tất cả số cây là:

10 + 8 = 18 (cây)

Đáp số: 18 cây.

Bài 5

Viết số lớn nhất có hai chữ số.

Phương pháp giải:

Chọn số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 9.

Lời giải chi tiết:

Số lớn nhất có hai chữ số là: 99.