At the weekend là dấu hiệu của thì gì

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

  • nguyennga310
    At the weekend là dấu hiệu của thì gì
  • Chưa có nhóm
  • Trả lời 8
  • Điểm 835
  • Cảm ơn 7
  • Tiếng Anh
  • Lớp 6
  • 10 điểm
  • nguyennga310 - 15:22:59 14/08/2022
  • Hỏi chi tiết
  • At the weekend là dấu hiệu của thì gì
    Báo vi phạm

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* nếu câu trả lời hữu ích nhé!

TRẢ LỜI

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

  • minhnguyenhanhat735
    At the weekend là dấu hiệu của thì gì
  • Chưa có nhóm
  • Trả lời 616
  • Điểm 280
  • Cảm ơn 578

This weekend là nhận biết thì tương lai (cả 3 thì tương lai: đơn, gần, dự định)

This weekend : cuối tuần này

VD: This weekend, I will clean my house.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar

3.7

starstarstarstarstar

3 vote

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

  • thieuminh4911
    At the weekend là dấu hiệu của thì gì
  • _Try study together_
  • Trả lời 1097
  • Điểm 22145
  • Cảm ơn 1420
  • thieuminh4911
    At the weekend là dấu hiệu của thì gì
  • 14/08/2022

Câu trả lời của mình là:

This weekend là dấu hiệu nhận biết thì nào?

\=> This weekend là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn, gần

\=> This weekend: tuần này

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar

5

starstarstarstarstar

1 vote

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

Trong viết và giao tiếp tiếng Anh, chúng ta rất hay sử dụng tới các giới từ như “in”, “on” và “at”. Tuy nhiên rất nhiều người vẫn nhầm lẫn “on the weekend” hay “in the weekend”, “in the end” hay “at the and”. Trong bài viết này, Langmaster sẽ nêu ra chi tiết cách dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh nhé!

1. Giới từ là gì?

Giới từ (Prepositions) là những từ chỉ sự liên quan giữa các bộ phận trong câu văn, giúp hiểu rõ hơn ý nghĩa và ngữ cảnh của cả câu. Giới từ có thể là những từ chỉ thời gian, vị trí, sự di chuyển và quyền sở hữu…

Một số giới từ phổ biến như: in, on, at, to, about, among, of, over, into, within, up/down,...

  • I went into the room.(Tôi đi vào trong phòng)
  • At the time, I was sitting in the room. (Ngay lúc này, tôi đang ngồi trong phòng)

Đặc biệt, bộ ba giới từ “In”, “On”, “At” được sử dụng phổ biến nhất, thường đứng trước các từ chỉ thời gian, nơi chốn, có thể nằm ở đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • My mother is watching TV in the bedroom. (Mẹ tôi đang xem vô tuyến trong phòng ngủ)
  • At that time, I was walking on the street after school. (Lúc đó, tôi đang đi dạo trên phố sau khi tan trường)
  • David will see you at 3 p.m. (David sẽ gặp bạn lúc 3 giờ chiều nhé)

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

Xem thêm:

\=> TRẠNG TỪ LÀ GÌ? PHÂN LOẠI VÀ VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU

\=> 90 TRẠNG TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT

2. Cách dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh

2.1. Dùng giới từ In, On, At để chỉ nơi chốn

Khi muốn nói về vị trí hay địa điểm của một thứ gì đó, chúng ta có thể dùng các giới từ in, on, at. Cụ thể:

Giới từ “In” trong không gian kín

Khi muốn diễn tả một cái gì đó ở bên trong cái gì (bao quanh hoặc kín ở các phía), ta thường sử dụng giới từ in.

  • In a room: Trong căn phòng
  • In a box: Trong cái hộp
  • In a country: Trong một nước

Ví dụ:

I live in the North of Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam)

She is in office now. (Hiện giờ cô ấy đang ở văn phòng)

I found a puppies in a small box. (Tôi tìm thấy một chú cún con trong một chiếc hộp nhỏ)

Giới từ “On” trên bề mặt

Khi muốn diễn tả vật gì nằm trên cái gì đó (trên bề mặt), ta có thể sử dụng giới từ on.

  • On the chair: Trên cái ghế
  • On the table: Trên cái bàn
  • On the floor: Trên tầng

Ví dụ:

She lives on Tran Phu street. (Cô ấy sống trên phố Trần Phú)

The bookshelf is on the left of the room. (Kệ sách nằm ở phía bên trái căn phòng)

I put my wallet on the table. (Tôi để ví của tôi lên mặt bàn)

Giới từ “At” tại một điểm

Khi muốn diễn tả một ai đó hoặc một vật gì đang ở đâu hoặc được đặt tại ở đâu đó (một vị trí chính xác), ta có thể sử dụng giới từ at.

  • At entrance: Tại cửa ra vào
  • At a bank: Tại ngân hàng
  • At his desk: Tại bàn làm việc của anh ấy

Ví dụ:

Meet Simon at the end of the road. (Gặp Simon ở cuối con đường)

I work at a bank. (Tôi làm việc tại một ngân hàng)

She’s waiting at the entrance. (Cô ấy đang đợi ở cửa ra vào)

Xem thêm cách dùng giới từ chỉ địa điểm tại đây:

Langmaster - Dùng GIỚI TỪ CHỈ ĐỊA ĐIỂM như thế nào? (phần 2) [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

\=> TỔNG HỢP TRẠNG TỪ TIẾNG ANH KHÔNG CÓ ĐUÔI -LY

\=> TEST ONLINE MIỄN PHÍ

2.2. Dùng giới từ In, On, At để chỉ thời gian

Giới từ “In” cho tháng, năm, thế kỷ, giai đoạn dài

Khi muốn đề cập tới một khoảng thời gian dài trong tương lai hoặc thời gian để làm xong một việc gì đó, ta có thể sử dụng giới từ “in”

  • Tháng: In May, In August,...
  • Mùa: In the summer, In the Winter,...
  • Năm: In the 1990s, In 2022,...
  • Thời kỳ: In the Ice Age, In the next Century,...

Ví dụ:

Do you think we will go to Jupiter in the future? (Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?)

In England, it often snows in August. (Ở Anh, nó thường có tuyết vào tháng Tám.)

Giới từ “On” cho ngày, ngày lễ và thứ trong tuần

Khi muốn nói tới một ngày cụ thể trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc một ngày lễ đặc biệt, ta dùng giới từ “on”

Thứ trong tuần: On Monday, On Sunday,...

Ngày: On 15 May 2022, On Christmas Day, On New Year’s Eve, On my birthday,...

Ví dụ:

Do you work on Mondays? (Bạn có làm việc vào thứ Hai không?)

Her birthday is on 20 November. (Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng 11.)

Giới từ “At” tại một thời điểm cụ thể

Khi muốn nhắc tới một thời điểm, một khoảnh khắc cụ thể ta nên sử dụng giới từ “at”

Giờ: At 2 o’clock, At 10 a.m

Khoảnh khắc: At sunrise, At sunset, At the moment, At the end, At the bedtime…

Ví dụ:

I have a meeting at 9am. (Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng.)

David went home at lunchtime. (David về nhà vào giờ ăn trưa.)

\=> (FULL) 100 CỤM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ

Xem thêm cách dùng giới từ chỉ thời gian tại đây:

Langmaster - Tất tần tật cách dùng giới từ chỉ thời gian (P1) [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu]

3. Một số lưu ý khi dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh

  • Giới từ “In” dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon,…), trong khi giới từ “at” được dùng để chỉ những buổi ngắn chỉ kéo dài vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi lớn (at noon, at night…).
  • Khi nói về các kỳ nghỉ, cả hai giới từ “at” và “in” được dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài (at Christmas Day, in Tet Holiday,…), trong khi giới từ “on” được dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on Christmas day – đêm Giáng sinh, on New Year’s Eve – đêm giao thừa,..).
  • Với từ chỉ cuối tuần, có thể dùng cả 3 giới từ “in”, “on”, “at”. Tuy nhiên nếu dùng giới từ “at” thì không có “the” (at weekend, on the weekend, in the weekend).
  • Khi 3 giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm thì “in” sẽ chỉ ý nghĩa bên trong sự vật, “on” là trên bề mặt sự vật và “at” mang nghĩa thông báo ai đó đang ở địa điểm đó.

\=> CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ THÔNG DỤNG

4. Bài tập at,in,on

Bài 1:

  1. _____ the crowd.in
  2. _____ total.in
  3. _____ the phone.on
  4. _____ the floor.on
  5. _____ night.at
  6. _____ the street.in
  7. _____ the Internet.on
  8. _____ Easter.at
  9. _____ groups of five.in
  10. _____ the bus.on
  11. _____ October. in
  12. _____ 12 o’clock.at
  13. _____ winter.in
  14. ___ Easter Monday.on
  15. _____4th July, 1776.on
  16. _____ Christmas.at
  17. _____ Saturday.on
  18. _____the weekend.at
  19. _____ my birthday.on
  20. _____the end of the week.at

Đáp án:

  1. in
  2. in
  3. on
  4. on
  5. at
  6. in
  7. on
  8. at
  9. in
  10. on
  11. in
  12. at
  13. in
  14. on
  15. on
  16. at
  17. on
  18. at
  19. on
  20. at

Bài 2:

  1. I usually get up …………. (at,in,on). seven o’clock.at
  2. My favorite television programme begins …… (at,in,on) 6:30 ………(at,in,on) the evening.at
  3. This morning, we didn’t go to class ……….. (at,in,on) time.in/on
  4. There isn’t a shop………………… (at,in,on) the village where I live. It’s very small.in
  5. I always do my homework ……………… (at,in,on) the evening.in
  6. My family sometimes visits our grandparents ……… (at,in,on) the weekend. at,on
  7. My mother usually goes shopping …………….. (at,in,on) Friday morning.on
  8. Sophia’s birthday is …………… (at,in,on) May 16th.in
  9. The circus usually comes to our town ………………. (at,in,on) spring.in
  10. Joe wasn’t ………………… (at,in,on) the party. I don’t know why he didn’t go.at
  11. There were about ten tables …… (at,in,on) the restaurant, and four tables outside.in
  12. I don’t know where my umbrella is. Perhaps I left it ……… (at,in,on) the bus.on
  13. What do you want to study ………………… (at,in,on) university?at
  14. Sometimes it snows ……………….. (at,in,on) winter.in
  15. I didn’t feel well when I woke up, so I stayed ………………… (at,in,on) bed.in
  16. We were …………(at,in,on) Sarah’s house last night. She invited us to dinner.at
  17. It was a very slow train. It stopped………………… (at,in,on) every station.at
  18. Shall we travel ………………… (at,in,on) your car or mine?in
  19. We took a taxi and Ben followed ………………… (at,in,on) his motorbike.on
  20. I’d like to see a movie. What’s on ………………… (at,in,on) the cinema this week?at
  21. We always go on holiday … ……. (at,in,on) summer.in
  22. My mother usually goes shopping …………..(at,in,on) Friday morning.on
  23. I always do my homework ……………(at,in,on) the evening.in
  24. The circus usually comes to our town …………….(at,in,on) spring.in
  25. My friend’s birthday is ………………(at,in,on) June.in
  26. Some birds and animals come out ………………(at,in,on) night.at
  27. The meeting starts……(at,in,on) 3pm today. at
  28. Some birds and animals come out ……………… (at,in,on) night.at
  29. Sophia’s birthday is …………(at,in,on) May 16th.in
  30. I usually get up …………….(at,in,on). seven o’clock.at
  31. My favorite television programme begins …(at,in,on) 6:30 …….(at,in,on) the evening. at - in
  32. He will meet his family ……….(at,in,on) New Year. at
  33. My grandmother usually wakes up ……… (at,in,on) dawn. in
  34. I dreamed of my boyfriend ……….. (at,in,on) my dream. on
  35. My friend’s birthday is ……………… (at,in,on) June.in
  36. Sometimes it snows ………………..(at,in,on) winter.in
  37. We went to see a movie last night. It was really cold ……… (at,in,on) the cinema.
  38. Two people were injured in the accident and are still …………… (at,in,on) hospital.in
  39. Our flight was delayed. We had to wait …… (at,in,on) the airport for three hours.in
  40. I didn’t expect you to be ………(at,in,on) home. I thought you’d be …… (at,in,on) work.at/at

Đáp án:

  1. at
  2. at
  3. in/on
  4. in
  5. in
  6. at,on
  7. on
  8. in
  9. in
  10. at
  11. in
  12. on
  13. at
  14. in
  15. in
  16. at
  17. at
  18. in
  19. on
  20. at
  21. in
  22. on
  23. in
  24. in
  25. in
  26. at
  27. at
  28. at
  29. in
  30. at
  31. at-in
  32. at
  33. in
  34. on
  35. in
  36. in
  37. in
  38. in
  39. in
  40. at/at

Trên đây Langmaster đã chia sẻ cho bạn cách dùng giới từ in, on, at và các trường hợp đặc biệt của chúng, hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Anh.

Nội Dung Hot

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

Khoá học trực tuyến

1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết


Bài viết khác

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

At the weekend là dấu hiệu của thì gì

100+ TỪ VỰNG VỀ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI

Từ vựng về tính cách con người trong tiếng Anh không thể thiếu trong các cuộc giao tiếp. Cũng Langmaster khám phá những từ vựng về tính cách con người thông dụng trong bài viết dưới đây!

.jpg)

13 QUY TẮC TRỌNG ÂM TIẾNG ANH

Quy tắc trọng âm tiếng Anh chắc chắn bạn phải hiểu và thuộc lòng nếu muốn thành thạo ngôn ngữ này. Học ngay 13 quy tắc trọng âm tiếng Anh bất bại bạn ơi!

At the weekend nghĩa là gì?

at the weekend — vào cuối tuần.

Khi nào dùng at the weekend và On the weekend?

Tóm lại, ON WEEKENDS và AT WEEKENDS đều được sử dụng để chỉ thời gian vào cuối tuần. Tuy nhiên, ON WEEKENDS được sử dụng để chỉ một sự kiện cụ thể sẽ xảy ra, trong khi AT WEEKENDS được sử dụng để chỉ một hoạt động thường xuyên vào cuối tuần.

Tại sao lại là at the weekend?

“At the weekend” thường được sử dụng để chỉ thời điểm cụ thể trong cuối tuần, trong khi “on the weekend” thường được sử dụng để chỉ khoảng thời gian chung của cuối tuần. Ví dụ: I'm going camping at the weekend. (Anh sẽ đi cắm trại vào cuối tuần.)

At the weekend là thứ mấy?

Chào bạn, Người nước ngoài chia ra trong tuần là có các ngày "weekdays" là từ thứ Hai đến thứ Sáu, và các ngày cuối tuần "weekends" là 2 ngày còn lại nha. Bạn có thể hiểu "weekdays" là các ngày làm việc nhưng không tính thứ Bảy nha.