Ac là viết tắt của từ gì trong tiếng Anh

Giống như Tiếng Việt, văn nói và văn viết trong tiếng Anh chúng ta cũng thường xuyên bắt gặp những từ viết tắt. Nếu bạn là người bản địa, điều này sẽ không ảnh hưởng gì tới quá trình giao tiếp. Nhưng nếu bạn là một khách du lịch hoặc học sinh qua đó thì chắc chắn những cụm từ viết tắt sẽ khiến bạn khá đau đầu và đôi khi là những tình huống dở khóc, dở cười vì bạn không thể hiểu từ đó nghĩa là gì. Bài viết dưới đây Anh ngữ Athena xin giới thiệu tới các bạn top 10 cụm từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay.

Các từ viết tắt tiếng Anh được hình thành như thế nào?

Nếu các từ viết tắt tiếng Việt được hình thành từ sự sáng tạo của giới trẻ sao cho thuận tiện nhất thì trong tiếng Anh mọi từ viết tắt đều phải dựa trên quy tắc nhất định. Hiện nay các từ viết tắt tiếng Anh phổ biến nhất đó là ghép chữa cái đầu của các từ lại với nhau.

Cách đọc: Bạn chỉ cần đọc chữ cái ấy, không nên đọc ghép các chữ để trở thành một từ mới, bởi cách đọc đó sẽ chỉ càng khiến người nghe không hiểu bạn đang nói gì.

Vì sao hiện nay có nhiều người thích dùng các từ viết tắt tiếng Anh?

Cụm từ viết tắt tiếng Anh ngày càng được nhiều ưa chuộng và sử dụng. Đây cũng là một điều tất yếu trong cuộc sống khi chúng ta có quá nhiều việc phải làm và hầu như ai cũng cảm thấy quỹ thời gian của mình hạn hẹp. Thay vì nói một cụm từ dài thì sử dụng cụm từ viết tắt sẽ giúp rút ngắn thời gian nói xuống đáng kể. Thêm vào đó, những từ rút gọn sẽ giúp câu nói cô đọng, súc tích mà vẫn khiến người giao tiếp với bạn hiểu được nội dung.

Việc sử dụng từ viết tắt tiếng Anh là một cách đặc biệt để giới trẻ phát huy tiếng Lóng của mình. Trong một số trường hợp có vài cụm từ rất hay ho nhưng khi dịch ra nghĩa thì không lành mạnh cho lắm.

Trên thực tế sẽ tùy theo hoàn cảnh thích hợp để sử dụng những từ ngữ viết tắt bởi một vài người sẽ cảm thấy bạn không tôn trọng họ khi giao tiếp. Hãy chú ý điều này để nói tiếng Anh một cách văn minh nhất có thể.

Giải nghĩa 10 cụm từ viết tắt tiếng Anh thường gặp nhất hiện nay

1. Thx viết tắt của Thanks

Thx là từ viết tắt của "Thanks". Khi bạn muốn gửi lời cảm ơn tới một người bạn thân bạn hoàn toàn có thể sử dụng từ này. Nhiều bạn trẻ rất thích sử dụng bởi sự tiện lợi, nhanh chóng lại thể hiện sự gần gũi với nhau. Tuy nhiên trường hợp bạn đang nói chuyện với đối tác hay trong một hoàn cảnh quan trọng bạn không nên sử dụng từ viết tắt này nếu không bạn sẽ bị mất điểm trong mắt đối phương.

2. Pls hoặc Plz viêt tắt của Please

Bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ viết tắt này trên mạng xã hội. Mang ý nghĩa cảm ơn, từ này được giới trẻ sử dụng nhiều khi muốn nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình.

3. ASAP viết tắt của As Soon As Possible

Dịch nghĩa: sớm nhất có thể, càng sớm càng tốt. Trong Email người ta rất hay sử dụng từ viết tắt tiếng Anh này khi gửi nội dung khẩn cấp.

4. FYI viết tắt của For Your Information

Đây cũng là cụm từ thường được sử dụng trong viết email tiếng Anh khi người viết muốn cung cấp thêm nội dung gì đó tới người đọc. Nếu bạn thường xuyên làm việc, học tập trên Email thì hãy note ngay cụm từ này lại bởi bạn sẽ bắt gặp nó rất thường xuyên.

5. OMG viết tắt của từ Oh My God

Chắc chắn rất nhiều người đã bắt gặp từ này bởi độ phủ sóng cao của nó. Bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hàng ngày hoặc ngay cả những bài giảng tiếng Anh online từ này cũng xuất hiện rất nhiều. Đây là từ thể hiện sự ngạc nhiên, sửng sốt.

6. LOL từ viết tắt của Laugh Out Loud

Nhiều bạn chắc chắn khi bắt gặp từ này sẽ có suy nghĩ không tốt. Tuy nhiên trong tiếng Anh từ này có nghĩa là cười lớn, cười to, bạn có thể hiểu tương tự từ "haha" của tiếng Việt. Khi nhắn tin với người bạn nước ngoài nếu bắt gặp một câu chuyện khiến bạn bật cười bạn có thể tự tin sử dụng từ này.

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:

7. OP từ viết tắt của Original Poster

Nếu bạn thường xuyên lên các diễn đàn Tiếng Anh chắc chắn bạn sẽ hay bắt gặp từ này. OP có nghĩa là "người hỏi". Ví dụ người đặt câu hỏi trên các diễn đàn sẽ được gọi là OP.

8. BTW từ viết tắt của By The Way

Khi bạn muốn đề cập tới một câu chuyện hay quan điểm nào đó [ thường là một ý tưởng mới khác với câu chuyện trước đó] thì bạn có thể sử dụng từ này.

9. DIY từ viết tắt của Do It Yourself

Từ này có ý nghĩa "tự tay làm được", "có thể tự làm ở nhà" mà không cần sử dụng những kiến thức chuyên sâu từ chuyên gia hay người giúp đỡ. Thông thường bạn sẽ bắt gặp từ này nhiều trên các diễn đàn mẹo vặt, blog dậy nấu căn, làm đồ thủ công,...

10. FAQ viết tắt của Frequently Asked Question

FQA là cụm từ viết tắt tiếng Anh chúng ta thường gặp rất nhiều trên các trang Web với nét nghĩa là "những câu hỏi thường gặp". Thông thường chủ nhân các Website sẽ sử dụng chuyên mục FQA như một kênh tương tác, giải đáp các câu hỏi của khách hàng.

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo thêm về những từ viết tắt địa chỉ trong tiếng Anh, viết tắt tiếng Anh  

Trên đây là phần chia sẻ về top 10 cụm từ tiếng Anh được sử dụng phổ biến hiện nay. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ hưu ích cho bạn trong quá trình học tập và giao tiếp tiếng Anh. Đừng quên gửi thông tin về cho Anh ngữ Athena nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào. Chúng tôi sẽ trả lời quý bạn trong thời gian sớm nhất.

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:

Viết tắt tên trong tiếng Anh

Viết tắt dành cho chức danh xưng hô lịch sự và bằng cấp

Mr: Dùng danh xưng lịch sự chỉ những người đàn ông chưa rõ tình trạng hôn nhân, sau Mr thường đi kèm luôn tên phía sau.
Sir: Từ dùng để xưng với người đàn ông khi nói chuyện, thường được đặt đầu câu hoặc cuối câu.
Mrs.: Danh xưng dùng để chỉ người phụ nữ đã có gia đình, theo sau Mrs thường là tên riêng của người phụ nữ hoặc họ của chồng.
Ms.: Danh xưng chỉ người phụ nữ chưa rõ tình trạng hôn nhân.
Madam: Dùng để xưng hô thể hiện sự tôn trong phái nữ.

THAM KHẢO: NHỮNG CỤM TỪ KINH ĐIỂN CỦA AS... AS

Tham khảo thêm:

✧ 10 cụm từ tiếng Anh phổ biến

✧ 50 động từ bất quy tắc thông dụng

✧ Bí kíp học tiếng Anh qua phim

Khi nói chuyện với các bạn đồng trang lứa hay những người thân thiết, chúng ta thường xuyên sử dụng các từ và cụm từ viết tắt để tiết kiệm thời gian cũng như tạo cảm giác thân mật, tự nhiên.

Trong tiếng Anh cũng vậy, những từ viết tắt được sử dụng rất nhiều không chỉ trong các văn bản mà còn trong các cuộc đàm thoại đời thường.

Hôm nay hãy cùng Thủy khám phá các từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng nhất này nhé. 

Tổng hợp các từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng nhất | KISS English

Các Từ Viết Tắt Hay Gặp Trong Tiếng Anh Hàng Ngày

Khi giao tiếp tiếng Anh, tần suất sử dụng các từ viết tắt của người bản xứ là khá nhiều. Muốn hiểu nhanh ý muốn truyền đạt của đối phương, bạn phải nắm được ý nghĩa của những từ viết tắt này. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó: 

  • Gonna – [tobe] going to [sẽ]
  • Wanna – want to [muốn] 
  • Gotta – [have] got a [có] 
  • Gimme – give me [đưa cho tôi]
  • Kinda – kind of [đại loại là]
  • Lemme – let me [để tôi] 
  • Init – isn’t it? [có phải không?]
  • AKA – also known as [còn được biết đến như là] 
  • approx. – approximately [xấp xỉ] 
  • appt. – appointment [cuộc hẹn] 
  • apt. – apartment [căn hộ] 
  • A.S.A.P. – as soon as possible [càng sớm càng tốt]
  • B.Y.O.B. – bring your own bottle [ sử dụng cho những bữa tiệc nơi khách phải tự mang đồ uống đến hoặc những nhà hàng không bán đồ uống có cồn] 
  • dept. – department [bộ] 
  • D.I.Y. – Do it yourself [Tự làm/ sản xuất] 
  • est. – established [được thành lập] 
  • E.T.A. – estimated time of arrival [Thời gian dự kiến đến nơi] 
  • FAQ – Frequently Asked Questions [Những câu hỏi thường xuyên được hỏi] 
  • FYI – For Your Information [Thông tin để bạn biết]
  • min. – minute or minimum [phút / tối thiểu] 
  • misc. – miscellaneous [pha tạp]
  • no. – number [số]
  • P.S. – Postscript [Tái bút] 
  • tel. – telephone [số điện thoại] 
  • temp. – temperature or temporary [nhiệt độ/ tạm thời] 
  • TGIF – Thank God It’s Friday [Ơn Giời, thứ 6 đây rồi]
  • vet. – veteran or veterinarian [bác sĩ thú y]
  • vs. – versus [với] 

Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh Khi Chat

Có thể nói là khi nói chuyện qua internet, đặc biệt là nói chuyện với bạn bè, chúng ta sử dụng từ viết tắt nhiều nhất. Cùng tìm hiểu danh sách những từ viết tắt thường được dùng khi chat chit, giao tiếp đời thường nhé. 

  • ACE – a cool experience [một trải nghiệm tuyệt vời] 
  • AFAIK – as far as I know [theo tôi được biết] 
  • AFK – away from keyboard [rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game] 
  • ANW- anyway [dù sao đi nữa] 
  • b/c – because [bởi vì] 
  • BRB – be right back [quay lại ngay]  
  • BTW – by the way [nhân tiện]
  • CU/ CUL – see you / see you later [hẹn gặp lại]
  • CWYL – chat with you later [nói chuyện với cậu sau nhé] 
  • DGMW – Don’t get me wrong [đừng hiểu lầm tôi] 
  • IDK – I don’t know [tôi không biết] 
  • IIRC – if I recall/remember correctly [nếu tôi nhớ không nhầm] 
  • LOL – laugh out loud [cười lớn] 
  • NP – no problem [không có vấn đề gì] 
  • ROFL – rolling on the floor laughing [cười lăn lộn]
  • TBC – to be continued [còn nữa] 
  • THX/TNX/TQ/TY- thank you [cảm ơn] 
  • TIA – Thanks in advance [cảm ơn trước] 
  • TTYL – Talk to you later [nói chuyện sau nhé] 
  • WTH – What the hell? [cái quái gì thế?] 
  • WTF – What the f***? [cái quái gì thế?]

Quà tặng: Tặng bạn kho tài liệu tiếng Anh giao tiếp siêu to khổng lồ!

Quà tặng: Kho tài liệu tiếng Anh giao tiếp khổng lồ!

Các Từ Viết Tắt Học Vị Và Nghề Nghiệp Trong Tiếng Anh

Một số học vị và nghề nghiệp do khá dài nên thường được viết tắt nhằm mục đích tạo sự thuận tiện khi nói và viết, đặc biệt là khi sử dụng trong những văn bản, giấy tờ cần sự ngắn gọn, súc tích. Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng bạn cần biết: 

  • B.A – Bachelor of Arts [cử nhân khoa học xã hội]
  • B.S – Bachelor of Science [cử nhân khoa học tự nhiên]
  • MBA – The Master of business Administration [Thạc sĩ quản trị kinh doanh]
  • M.A – Master of Arts [Thạc sĩ khoa học xã hội] 
  • M.PHIL or MPHIL – Master of Philosophy [Thạc sĩ] 
  • PhD – Doctor of Philosophy [Tiến sĩ] 
  • JD – Juris Doctor [tạm dịch: Bác sĩ Luật] 
  • PA – Personal Assistant [Trợ lý cá nhân] 
  • MD – Managing Director [Giám đốc điều hành]
  • VP – Vice President [Phó chủ tịch] 
  • SVP – Senior Vice President [Phó chủ tịch cấp cao] 
  • EVP – Executive Vice President [Phó chủ tịch điều hành] 
  • CMO – Chief Marketing Officer [Giám đốc Marketing] 
  • CFO – Chief Financial Officer [Giám đốc tài chính] 
  • CEO – Chief Executive Officer [Giám đốc điều hành] 

Thủy mong rằng với tổng hợp các từ viết tắt trong tiếng Anh trên đây các bạn sẽ tự tin trò chuyện tự nhiên và trôi chảy như người bản xứ. Đừng quên sử dụng chúng mỗi ngày để nhớ nhanh hơn đồng thời cập nhật những từ viết tắt mới thường xuyên nhé. 

Top 5 bài viết học tiếng Anh hay nhất

Đây là các bài viết chủ đề tiếng Anh giao tiếp được nhiều người đọc nhất trong tháng:

Video liên quan

Chủ Đề