Số 5 Chủ đạo trong Thần số học là người có trực giác mạnh, thích làm việc tự do không thích gò bó. Họ như viên ngọc nhưng đang bị bụi phủ mờ, vì vậy họ cần được “đánh bóng” để thành công hơn trong cuộc sống.
Ads Id:5 -> Lắc Xì 2022: Tặng trước 500K xu
Trong Biểu đồ số theo trường phái Pitago, Số 5 nằm giữa Trục ngang Tinh thần và Mũi tên Ý chí. Số 5 như cái lõi trong Biểu đồ số. Điều này có nghĩa người có Thần số học Số 5 luôn có khuynh hướng thoát ra khỏi sự trói buộc và họ luôn có nhu cầu bày tỏ cảm xúc của mình.
Theo chuyên gia Lê Đỗ Quỳnh Hương, người Số 5 thường có trực giác rất tốt, cảm xúc sâu sắc và yêu thích tự do. Họ sẽ phát huy tốt năng lực cũng như khả năng sáng tạo khi làm những công việc không gò bó, không phải đặt trong khuôn khổ nào đó. Đây có thể nói là biểu hiện tự nhiên của bản chất vô cùng nhạy cảm của Số 5.
Những ngày sinh có số tổng 14, 23, 32, 41 sẽ có Con số chủ đạo là 5. Điểm chung của người Số 5 là họ luôn cảm nhận sự khát vọng tự do nhưng có người thì có cách diễn đạt và phấn đấu để đạt được mục tiêu, nhưng cũng có không ít người không hề nhận ra được nguyên nhân đằng sau sự khát vọng của bản thân mình.
Điểm cần khắc phục
Như đã nói, người có thần số học Số 5 sẽ hạnh phúc khi họ được tự do thể hiện bản thân và ngược lại họ trở nên ủ dột một khi bị bắt phải theo quy tắc được tổ chức hoặc lãnh đạo đề ra. Vì vậy, theo bà Quỳnh Hương chia sẻ, khi nằm trong hoàn cảnh này, người Số 5 thay vì oán trách hãy tập trung suy nghĩ theo hướng tích cực rằng mình sẽ học được gì qua trải nghiệm này.
Vì khát vọng tự do quá lớn nên người Số 5 hay có khuynh hướng thay đổi công việc khi bị đặt trong áp lực cao hoặc quá nhiều quy định. Cho nên tốt nhất là họ nên chọn những công việc phù hợp với đặc thù tính cách của bản thân hơn là cố gắng ép mình trong khuôn khổ rồi đến một ngày nào đó họ cảm thấy không chịu đựng được rồi họ cũng sẽ từ bỏ.
Người Số 5 cũng cần phải biết được giá trị của sự gò bó là để rèn luyện tính kiên nhẫn, tinh thần hợp tác và khả năng tự kiềm chế bản thân. Nói gì thì nói, sống quá tự do thì cũng không hẳn là một điều tốt cho chúng ta, nhất là với những ai không biết kiềm chế hoặc quá nghiêng về cảm xúc.
Hướng phát triển
Bản chất của người có thần số học Số 5 là không thích làm việc theo giờ giấc, vì vậy họ nên chọn những công việc thiên về tự do, khám phá, đi lại nhiều. Những công việc không cần phải chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ một ai. Bằng cách này, họ vừa có thể tự do thể hiện bản thân vừa dễ dàng đạt đến đỉnh cao của sự nghiệp.
Một điều khá thú vị ở người Số 5 là họ thích du lịch, đi đây đi đó. Cho nên, họ cũng có thể chọn những công việc đi lại nhiều để vừa thỏa mãn đam mê du lịch vừa tăng trải nghiệm, tích lũy kiến thức cho bản thân, giúp họ hiểu biết hơn về cuộc sống và phát triển trí tuệ.
Trực giác tốt là một điều mà đa số người Số 5 đều có nhưng họ lại hay mắc phải những sai lầm vì không chú ý đến chi tiết. Để hạn chế những sai sót trong công việc, người Số 5 nên chú ý hơn vào chi tiết, trở nên thực tế hơn, nhìn cuộc đời với lăng kính rộng mở hơn.
Trên hết, người Số 5 lấy tình yêu thương làm động lực cho mọi hành động, họ có tâm tính tốt, luôn quyết tâm sống cuộc sống vui vẻ và giúp đỡ người khác. Đây là bản tính giàu lòng trắc ẩn của người Số 5 dù họ có biểu hiện lòng tốt của mình bằng cách nào đi nữa thì bản tính này cũng rất đáng được trân trọng.
Những trường hợp có Số chủ đạo 5
Chuyên gia Lê Đỗ Quỳnh Hương đã gặp và có nghiên cứu khá nhiều trường hợp những người có Con số 5 chủ đạo. Đa phần họ đều có trực giác mạnh nhưng lại chứa Mũi tên uất hận do không được tự do thể hiện hoặc khả năng biểu lộ cảm xúc khó khăn.
Trong Biểu đồ ngày sinh, những người Số 5 nếu có thêm được các con số 2 thì khả năng về trực giác sẽ được phát huy tối đa. Điển hình như trường hợp mà bà Quỳnh Hương chia sẻ là người có ngày sinh 24/12/2012. Người này có tới bốn con số 2 trong Biểu đồ ngày sinh, cộng với số Chủ đạo 5 thì khả năng trực giác có thể nói khó ai sánh bằng.
Một số trường hợp khác như những người có ngày sinh 20/11/1972; 10/9/1993; 20/2/1981, ba trường hợp này đều thiếu Số 5 trong Biểu đồ ngày sinh. Cho nên họ thường rơi vào khủng hoảng hoặc hoang mang, áp lực khi không có được cuộc sống tự do như bản chất Con số 5 chủ đạo của họ. Vì vậy, lời khuyên của chuyên gia là họ nên tạo số 5 ảo, bằng cách chia sẻ nhiều hơn với người xung quanh, thể hiện cảm xúc để được đồng cảm và thấu hiểu.
Tóm lại
Nhìn tổng thể người có thần số học Số 5 thuộc nhóm “cảm nhận” khi cảm xúc của họ có thể lên xuống thất thường khi có sự tác động nhỏ từ bên ngoài. Yêu tự do, thích phiêu lưu, giàu lòng yêu thương nhưng lại không chịu đựng được khi đặt trong khuôn khổ. Ba đặc trưng của Con số chủ đạo 5 là: yêu tự do, thích diễn xuất và có khiếu nghệ thuật.
Ads Id:5 -> Lắc Xì 2022: Tặng trước 500K xu
Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung – 中国数字有什么意义?Mọi thứ khi sinh ra và tồn tại trên đời đều ẩn chứa một thông điệp, một nội dung gì đó và các con số cũng như vậy. Mỗi con số đều tượng trưng cho một ý nghĩa nhất đinh. Hôm nay, hãy cùng THANHMAIHSK tìm hiểu về hàm ý ẩn chứa trong mỗi con số tiếng Trung nhé.
Chữ số từ 0 đến 9 có ý nghĩa gì trong tiếng Trung
Bảng chữ số Trung Quốc cũng giống như bảng chữ số của Latinh bao gồm 9 chữ số tất cả, vậy mỗi chữ số thể hiện điều gì?
Chữ số | Tiếng Trung | Pinyin | Ý nghĩa | Pinyin | Dịch nghĩa |
Số 0 | 零 | líng | 您
你 |
nín
nǐ |
Bạn, anh, chị… |
Số 1 | 一
幺 |
yī
yāo |
你
要 |
nǐ
yào |
Bạn, anh, chị…
muốn |
Số 2 | 二 | èr | 爱 | ài | Yêu |
Số 3 | 三 | sān | 想
生 |
xiǎng
shēng |
Nhớ
Sinh, đời |
Số 4 | 四 | sì | 死
世 思 |
sǐ
shì sī |
Tử, chết
Thế gian, đời người Tư [tương tư] |
Số 5 | 五 | wǔ | 我 | wǒ | Tôi, anh, em |
Số 6 | 六 | liù | 禄 | lù | Lộc |
Số 7 | 七 | qī | 亲 | qīn | Hôn |
Số 8 | 八 | bā | 发
抱 伴 吧 |
fā
bào bàn ba |
Phát [phát tài phát lộc]
Ôm Ở bên,đồng hành Đi, nhé |
Số 9 | 九 | jiǔ | 久
求 就 手 |
jiǔ
qiú jiù shǒu |
Vĩnh cửu
Cầu mong Chính [là] Tay |
Ý nghĩa các con số nổi tiếng của người Trung Quốc
520 là gì? 930 là gì? Mật mã tình yêu thể hiện trong các con số như thế nào? Mỗi con số ẩn chứa một hàm ý khác nhau. Dưới đây là một vài ví dụ về các con số điển hình hay được người Trung Quốc sử dụng. Lưu ý các đại từ nhân xưng ở dưới gồm anh, em, bạn, cậu có thể được thay đổi linh hoạt tùy ngữ cảnh.
Chữ số | Ý nghĩa | Phiên âm | Dịch nghĩa |
440 | 谢谢你 | xièxiè nǐ | Cảm ơn bạn |
4456 | 速速回来 | sù sù huí lái. | Vội vàng trở lại |
456 | 是我啦 | shì wǒ la | Là anh đây |
4980 | 只有为你 | zhǐyǒu wéi nǐ | Chỉ có vì em |
447735 | 时时刻刻想我 | shí shí kè kè xiǎng wǒ | Từng giờ từng phút nhớ bạn |
460 | 想念你 | xiǎngniàn nǐ | Nhớ thương em |
48 | 是吧 | shì ba | Đúng vậy |
920 | 就爱你 | Jiù ài nǐ | Yêu em |
9240 | 最爱是你 | zuì ài shì nǐ | Yêu nhất là em |
2014 | 爱你一世 | ài nǐ yí shì | Yêu em mãi |
8084 | BABY | Em yêu | |
9213 | 钟爱一生 | zhōng’ài yīshēng | Yêu em cả đời |
8013 | =伴你一生 | bàn nǐ yīshēng | Bên em cả đời |
1314 | 一生一世 | yì shēng yí shì | Trọn đời trọn kiếp |
81176 | 在一起了 | zài yīqǐle | Bên nhau |
910 | 就依你 | jiù yī nǐ | Chính là em |
902535 | 求你爱我想我 | qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ | Mong em yêu em nhớ em |
82475 | 被爱是幸福 | bèi ài shì xìngfú | Yêu là hạnh phúc |
8834760 | 漫漫相思只为你 | màn màn xiāngsī zhǐ wèi nǐ | Tương tư chỉ vì em |
9089 | 求你别走 | qiú nǐ bié zǒu | Mong em đừng đi |
930 | 好想你 | hǎo xiǎng nǐ | Nhớ em |
9494 | 就是就是 | jiù shì jiù shì | Đúng vậy, đúng vậy |
837 | 别生气 | bié shēngqì | Đừng giận |
918 | 加油吧 | Jiāyóu ba | Cố gắng lên |
940194 | 告诉你一件事 | gàosù nǐ yī jiàn shì | Muốn nói với em 1 việc |
85941 | 帮我告诉他 | bāng wǒ gàosù tā | Giúp em nói với anh ý |
7456 | 气死我啦 | qì sǐ wǒ lā | Tức chết đi được |
860 | 不留你 | bù liú nǐ | Đừng níu kéo anh |
8074 | 把你气死 | bǎ nǐ qì sǐ | Làm em tức điên |
8006 | 不理你了 | bù lǐ nǐle | Không quan tâm đến em |
93110 | 好像见见你 | hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ | Hình như gặp em |
865 | 别惹我 | bié rě wǒ | Đừng làm phiền anh |
825 | 别爱我 | bié ài wǒ | Đừng yêu anh |
987 | 对不起 | duìbùqǐ | Xin lỗi |
886 | 拜拜啦 | bài bài lā | Tạm biệt |
88 | 拜拜 | bài bài | Bye Bye |
95 | 救我 | jiù wǒ | Cứu anh |
555 | 呜呜呜 | wū wū wū | Hu hu hu |
53770 | 我想亲亲你 | wǒ xiǎng qīn qīn nǐ | Tôi muốn hôn em |
53880 | 我想抱抱你 | wǒ xiǎng bào bào nǐ | Tôi muốn ôm em |
898 | 分手吧 | fēnshǒu ba | Chia tay đi |
9908875 | 求求你别抛弃我 | qiú qiú nǐ bié pāoqì wǒ | Mong anh đừng bỏ rơi em |
1711 | 一心一意 | yīxīnyīyì | Một lòng một dạ |
1920 | 依旧爱你 | yījiù ài nǐ | Vẫn luôn yêu em |
2037 | 为你伤心 | wèi nǐ shāngxīn | Đau lòng vì em |
20609 | 爱你到永久 | ài nǐ dào yǒngjiǔ | Yêu em mãi mãi |
282 | 饿不饿 | è bù è | Đói không? |
3399 | 长长久久 | chángcháng jiǔjiǔ | Lâu dài vĩnh cửu |
570 | 我气你 | wǒ qì nǐ | Em dỗi anh |
57350 | 我只在乎你 | wǒ zhǐ zàihū nǐ | Tôi chỉ quan tâm đến em |
58 | 晚安 | wǎn’ān | Ngủ ngon |
5170 | 我要娶你 | wǒ yào qǔ nǐ | Tôi muốn lấy em |
609 | 到永久 | dào yǒngjiǔ | Mãi mãi |
6868 | 溜吧溜吧 | liū ba liū ba | Chuồn thôi |
687 | 对不起 | duìbùqǐ | Xin lỗi |
6699 | 顺顺利利 | shùn shùnlì lì | Thuận buồm xuôi gió |
70345 | 请你相信我 | qǐng nǐ xiāngxìn wǒ | Xin em hãy tin anh |
706 | 起来吧 | qǐlái ba | Dậy đi |
7087 | 请你别走 | qǐng nǐ bié zǒu | Xin em đừng đi |
721 | 亲爱你 | qīn’ài nǐ | Hôn em |
7319 | 天长地久 | tiānchángdìjiǔ | Vĩnh cửu lâu dài |
740 | 气死你 | qì sǐ nǐ | Chọc tức em |
770880 | 亲亲你抱抱你 | qīn qīn nǐ bào bào nǐ | Hôn em ôm em |
865 | 别惹我 | bié rě wǒ | Đừng làm tôi bực |
898 | 分手吧 | fēnshǒu | Chia tay đi |
098 | 你走吧 | nǐ zǒu ba | Anh đi đi |
095 | 你找我 | nǐ zhǎo wǒ | Bạn tìm tôi? |
0437 | 你是神经 | nǐ shì shénjīng | Cậu là đồ thần kinh |
04535 | 你是否想我 | nǐ shìfǒu xiǎng wǒ | Em có nhớ tôi không |
04551 | 你是我唯一 | nǐ shì wǒ wéiyī | Em là duy nhất với anh |
0456 | 你是我的 | nǐ shì wǒ de | Em là của tôi |
0457 | 你是我妻 | nǐ shì wǒqī | Em là vợ anh |
065 | 原谅我 | yuánliàng wǒ | Tha thứ cho tôi |
Vậy là hôm nay chúng ta lại biết thêm được một cách biểu đạt tâm tư tình cảm của mình thông qua ý nghĩa ẩn chứa trong các con số. Cùng với sự phát triển của xã hội, giới trẻ càng trở nên năng động hơn, vì thế mỗi con số lại cứ thế sinh ra thêm nhiều tầng ý nghĩa. Nhưng đừng ngại ngần update mà hãy tiếp tục cùng Tiếng trung THANHMAIHSK tìm hiểu thêm trong các chủ đề sau này nha.
BÀI VIẾT QUAN TÂM