145 + 86 + 14 + 55 tính bằng cách thuận tiện nhất
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Bài 1 trang 41 VBT Toán 4 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu ): Mẫu : 25 + 19 + 5 = (25 + 5 ) + 19 = 30 + 19 = 49 a) 72 + 9 + 8 b)37 + 18 + 3 c) 48 + 26 + 4 d)85 + 99 + 1 e) 67 + 98 + 33 Lời giải: a) 72 + 9 + 8 = ( 72 + 8 ) + 9 = 80 + 9 = 89 b)37 + 18 + 3 = ( 37 + 3 ) + 18 = 40 + 18 = 58 c) 48 + 26 + 4 = 48 + (26 + 4) = 48 + 30 = 78 d)85 + 99 + 1 = 85 + ( 99 + 1 ) = 85 + 100 = 185 e) 67 + 98 + 33 = ( 67 + 33 ) + 98 = 100 + 98 = 198 Bài 2 trang 41 VBT Toán 4 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:a) 145 + 86 + 14 + 55
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 Lời giải: a) 145 + 86 + 14 + 55 = ( 145 + 55 ) + (86 + 14 ) = 200 + 100 = 300 b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = ( 1+9 +2 + 8) + ( 3 + 7 + 4 + 6 ) + 5 = 20 + 20 + 5 = 45 Bài 3 trang 41 VBT Toán 4 Tập 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?Lời giải:
Các câu hỏi tương tự
Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 145 + 86 + 14 + 55 b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 36 × 25 × 4 b. 18 × 24 : 9 c. 215 × 86 + 215 × 14
Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 325 x 145 + 145 x 475 + 145 + 145 x 199
Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1255 + 436 + 145
Với giải bài 2 trang 41 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 chi tiết trong Bài 35: Tính chất kết hợp của phép tính cộng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 4. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 35: Tính chất kết hợp của phép tính cộng Bài 2 trang 41 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 145 + 86 + 14 + 55 b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 Lời giải: a) 145 + 86 + 14 + 55 = (145 + 55) + (86 + 14) = 200 + 100 = 300 b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1+ 9 +2 + 8) + (3 + 7 + 4 + 6) + 5 = 20 + 20 + 5 = 45
Bài 1 trang 41 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu ): Mẫu : 25 + 19 + 5 = (25 + 5 ) + 19 = 30 + 19 = 49 a) 72 + 9 + 8 b) 37 + 18 + 3 c) 48 + 26 + 4 d) 85 + 99 + 1 e) 67 + 98 + 33 Trả lời a) 72 + 9 + 8 = ( 72 + 8 ) + 9 = 80 + 9 = 89 b) 37 + 18 + 3 = ( 37 + 3 ) + 18 = 40 + 18 = 58 c) 48 + 26 + 4 = 48 + (26 + 4) = 48 + 30 = 78 d) 85 + 99 + 1 = 85 + ( 99 + 1 ) = 85 + 100 = 185 e) 67 + 98 + 33 = ( 67 + 33 ) + 98 = 100 + 98 = 198 Bài 2 trang 41 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 145 + 86 + 14 + 55 b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 Trả lời a) 145 + 86 + 14 + 55 = ( 145 + 55 ) + (86 + 14 ) = 200 + 100 = 300 b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = ( 1+9 +2 + 8) + ( 3 + 7 + 4 + 6 ) + 5 = 20 + 20 + 5 = 45 Bài 3 trang 41 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút? Trả lời Câu 1, 2, 3 trang 41 Vở bài tập (SBT) Toán 4 tập 1. 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu):
1. Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu): Mẫu: 25 + 19 + 5 = (25 + 5 ) + 19 a) 72 + 9 + 8 = ……… = 30 + 19 = ……… = 49 = ……… b) 37 + 18 + 3 = ……… c) 48 + 26 + 4 = …… = ……… = …… = ……… = …… d) 85 + 99 + 1 = ……… e) 67 + 98 + 33 = …… = ……… = …… = ……… = …… 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 145 + 86 + 14 + 55 =………………… = ………………… = ………………… b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = ……………… = ……………… = ……………… 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?
1. a) 72 + 9 + 8 = (72 + 8) + 9 = 80 + 9 Quảng cáo= 89 b) 37 + 18 + 3 = (37 + 3 ) +18 = 40 + 18 = 58 c) 48 + 26 + 4 = 48 + (26 + 4) = 48 + 30 = 78 d) 85 + 99 + 1 = 85 + (99 + 1 ) = 85 + 100 = 185 e) 67 + 98 + 33 = (67 + 33) + 98 = 100 + 98 = 198 2. a) 145 + 86 + 14 + 55 = (145 + 55) + (86 +!4) = 200 + 100 = 300 b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1 + 9 + 2 + 8) + (3 + 7 + 4 + 6 ) + 5 = 20 + 20 + 5 = 45 3. |