Yên Vũ là gì

Yên Vũ Thành vương [chữ Hán: 燕武成王; trị vì: 271 TCN-258 TCN[1][2]], là vị vua thứ 42[2] hoặc 43[1] của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Yên Vũ Thành vương
燕武成王Vua chư hầu Trung Quốc [chi tiết...]Vua nước YênTrị vì270 TCN - 258 TCN

Tiền nhiệmYên Huệ vươngKế nhiệmYên Hiếu vươngThông tin chungMất258 TCN
Trung QuốcHậu duệYên Hiếu vươngThụy hiệu
Vũ Thành vương [武成王]
Chính quyềnnước YênThân phụYên Ý công

Sử kí-Yên thế gia không ghi rõ thân thế thực sự của Vũ Thành vương cũng như quan hệ giữa ông với vua trước Yên Huệ vương. Năm 271 TCN, tướng quốc nước Yên là Công Tôn Tháo giết chết Huệ vương rồi lập Vũ Thành vương lên ngôi[3].

Năm 265 TCN, tướng Điền Đan nước Tề đem quân hợp quân với nước Triệu đánh Yên, chiếm vùng Trung Dương [4] của Yên.

Năm 259 TCN, nhân nước Triệu thảm bại trong trận Trường Bình, Yên Vũ Thành vương dụ dỗ vũ viên lệnh ở phía bắc của Triệu là Phó Báo, Vương Dung, Tô Xạ dẫn người sang hàng Yên.

Năm 258 TCN, Vũ Thành vương qua đời. Ông làm vua 13 năm. Con ông là Yên Hiếu vương lên kế vị.

  • Yên Hiếu vương
  • Yên Huệ vương
  • Sử ký Tư Mã Thiên, các thiên:
    • Yên Thiệu công thế gia
    • Triệu thế gia
  • Phương Thi Danh [2001], Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới

  1. ^ a b Sử ký, Yên Thiệu công thế gia
  2. ^ a b Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43
  3. ^ Sử ký, Triệu thế gia
  4. ^ nay là huyện Đường, tỉnh Hà Bắc

Tước hiệu

Yên Vũ Thành vương

Nước Yên

Mất: , 258 TCN
Tiền nhiệm
Yên Huệ vương
Vua nước Yên
270 TCN – 258 TCN
Kế nhiệm
Con: Yên Hiếu vương

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Yên_Vũ_Thành_vương&oldid=67506384”

Thành ngữ tiếng Trung: 莺歌燕舞 [Yīnggēyànwǔ] – Oanh Ca Yên Vũ

  • Ý nghĩa: oanh ca yến hót [chim hoàng oanh hát, chim yến chao lượn. Cảnh xuân tươi đẹp hoặc ví với tình hình tốt đẹp]。
  • Phồn thể:  鶯歌燕舞

Xem giải nghĩa, cách viết từng nét cho từng chữ và phát âm cho chữ đó, cả nhà click vào chữ tương ứng nha: 

Các sách song ngữ Trung - Việt bán chạy nhất

Thư mục:   Thành ngữ tiếng Trung

Ý nghĩa của từ Yên Vũ công là gì:

Yên Vũ công nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 2 ý nghĩa của từ Yên Vũ công. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Yên Vũ công mình


0

  0


Yên Vũ công là vị vua thứ 23 của nước Yên, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.Không rõ tên thật và thân thế của Vũ công. Năm 574 TCN, vua thứ 22 của n� [..]


0

  0


  • đổi Yên Vũ công


  • >

    Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

    Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

    Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ yển vũ tu văn trong từ Hán Việt và cách phát âm yển vũ tu văn từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ yển vũ tu văn từ Hán Việt nghĩa là gì.

    偃武修文 [âm Bắc Kinh]
    偃武修文 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

    yển vũ tu vănNgừng võ bị, sửa sang văn hóa. ★Tương phản:

    cùng binh độc vũ


    窮兵黷武.

    Xem thêm từ Hán Việt

  • định nghĩa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sáng khởi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cửu lưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đa thiểu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bát thiên đại đảm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ yển vũ tu văn nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: yển vũ tu vănNgừng võ bị, sửa sang văn hóa. ★Tương phản: cùng binh độc vũ 窮兵黷武.

    This site is currently private. Log in to WordPress.com to request access.

    Từ điển trích dẫn

    1. [Danh] Sự yên ổn, hoàn cảnh thư thái, thích nghi. ◎Như: “cư an tư nguy” 居安思危 lúc ở yên nghĩ đến lúc nguy khốn, “chuyển nguy vi an” 轉危為安 chuyển nguy thành yên. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an” 君子食無求飽, 居無求安 [Học nhi 學而] Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích. 2. [Danh] Gọi tắt của “an phi tha mệnh” 安非他命 amphetamine. ◎Như: “hấp an” 吸安 hút amphetamine. 3. [Danh] Lượng từ: gọi tắt của chữ “an bồi” 安培 am-pe [ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện]. 4. [Danh] Họ “An”. 5. [Tính] Yên, lặng, tĩnh. ◎Như: “an ninh” 安寧 an toàn, “tọa lập bất an” 坐立不安 đứng ngồi không yên. 6. [Tính] Ổn định, yên ổn. ◎Như: “sanh hoạt an ổn” 生活安穩 đời sống ổn định. 7. [Động] Làm cho ổn định. ◎Như: “trừ bạo an lương” 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, “an phủ” 安撫 phủ dụ cho yên, “an ủy” 安慰 yên ủi. 8. [Động] Bắc, lắp, thiết trí. ◎Như: “an điện đăng” 安電燈 lắp đèn điện. 9. [Động] Khép vào [tội]. ◎Như: “an tội danh” 安罪名 khép vào tội. 10. [Động] Định, có ý làm. ◎Như: “nhĩ an đích thị thập ma tâm?” 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? [nghĩa xấu]. 11. [Động] Quen thuộc, thành tập quán. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi” 舟車之始見也, 三世然後安之 [Tiên thức lãm 先識覽] Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc. 12. [Phó] Há, há sao. Cũng như “khởi” 豈. ◎Như: “an năng như thử” 安能如此 há được như thế sao? 13. [Đại] Sao, sao vậy, đâu. ◎Như: “ngô tương an ngưỡng” 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, “nhi kim an tại” 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: “Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da” 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 [Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記] Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt? 14. [Liên] Bèn, do vậy, bởi thế. ◇Tuân Tử 荀子: “Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ” 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 [Trọng Ni 仲尼] Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.

    15. § Ghi chú: Còn đọc là “yên”.

    Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

    Đáng lẽ đọc An. Ta quen đọc Yên trong nhiều trường hợp, như tên các tỉnh Vĩnh Yên, Phú Yên v.v… Xem An.

    Tự hình 6

    Dị thể 3

    Từ ghép 2

    phú yên 富安 • quảng yên 廣安

    Một số bài thơ có sử dụng

    Từ điển phổ thông

    mai một mất, chôn vùi

    Từ điển trích dẫn

    1. [Động] Mai một, chìm mất. ◎Như: “nhân một” 湮沒 mai một, chôn vùi. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Cựu đài nhân một thảo li li” 舊臺湮沒草離離 [Quản Trọng Tam Quy đài 管仲三歸臺] Đài cũ chìm lấp, cỏ mọc tua tủa. 2. [Động] Ứ tắc, lấp. § Thông “nhân” 堙. ◇Trang Tử 莊子: “Tích Vũ chi nhân hồng thủy, quyết giang hà nhi thông tứ di cửu châu dã” 昔禹之湮洪水, 決江河而通四夷九州也 [Thiên hạ 天下] Xưa vua Vũ lấp lụt [trị thủy], khơi tháo sông rạch cho thông suốt với bốn rợ, chín châu. 3. [Tính] Xa cách lâu.

    4. § Ghi chú: Còn đọc là “yên”.

    Từ điển Trần Văn Chánh

    [văn] ① Mai một, chìm mất. 【湮沒】nhân một [yanmò] Mai một, chôn vùi;
    ② Ứ tắc, tắc, lấp.

    Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

    Chìm đắm. Mất đi — Lấp mất — Cũng đọc Nhân.

    Tự hình 2

    Dị thể 2

    Chữ gần giống 5

    Từ ghép 1

    Một số bài thơ có sử dụng

    Từ điển phổ thông

    1. chim yên
    2. sao, thế nào [trợ từ]

    Từ điển trích dẫn

    1. [Đại] Chỉ thị đại danh từ: đó, ở đó, vào đó. ◎Như: “tâm bất tại yên” 心不在焉 tâm hồn ở những đâu đâu. ◇Luận Ngữ 論語: “Chúng ố chi, tất sát yên; chúng hiếu chi, tất sát yên” 眾惡之, 必察焉; 眾好之, 必察焉 [Vệ Linh Công 衛靈公] Chúng ghét người đó, ắt phải xem xét ở đó [có thật đáng ghét không]; chúng ưa người đó, ắt phải xem xét ở đó [có thật đáng ưa không]. 2. [Đại] Nghi vấn đại danh từ: ở đâu, nơi nào? ◇Liệt Tử 列子: “Thả yên trí thổ thạch?” 且焉置土石 [Thang vấn 湯問] Hơn nữa, đất đá để vào đâu? 3. [Phó] Sao mà, há. ◎Như: “tái ông thất mã, yên tri phi phúc” 塞翁失馬, 焉知非福 ông già ở đồn ải mất ngựa, há chẳng phải là điều may. ◇Luận Ngữ 論語: “Vị năng sự nhân, yên năng sự quỷ?” 未能事人, 焉能事鬼 [Tiên tiến 先進] Chưa biết đạo thờ người, sao biết được đạo thờ quỷ thần? 4. [Liên] Mới, thì mới [biểu thị hậu quả]. § Tương đương với “nãi” 乃, “tựu” 就. ◇Mặc Tử 墨子: “Tất tri loạn chi sở tự khởi, yên năng trị chi” 必知亂之所自起, 焉能治之[Kiêm ái thượng 兼愛上] Phải biết rõ chỗ sinh ra loạn, thì mới có thể trị được. 5. [Trợ] Từ ngữ khí. Đặt cuối câu: [1] Biểu thị khẳng định. § Tương đương với “dã” 也, “hĩ” 矣. ◇Luận Ngữ 論語: “Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên” 寬則得眾, 信則人任焉 [Dương Hóa 陽貨] Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm. [2] Biểu thị nghi vấn. § Tương đương với “da” 耶, “ni” 呢. ◇Mạnh Tử 孟子: “Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa, tắc ngưu dương hà trạch yên?” 王若隱其無罪而就死地, 則牛羊何擇焉 [Lương Huệ Vương chương cú thượng 梁惠王章句上] Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải chết, thì sao lại chọn giữa bò và cừu? [3] Biểu thị cảm thán. ◇Sử Kí 史記: “Sử kì trung vô khả dục giả, tuy vô thạch quách, hựu hà thích yên!” 使其中無可欲者, 雖無石槨, 又何戚焉 [Trương Thích Chi truyện 張釋之傳] Nếu ở trong không có gì người ta có thể tham muốn, thì dù không có quách bằng đá, cũng không có gì phải lo!

    6. [Trợ] Đặt sau hình dung từ hay phó từ: biểu thị trạng thái. ◇Luận Ngữ 論語: “Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiền, hốt yên tại hậu” 仰之彌高, 鑽之彌堅, 瞻之在前, 忽焉在後 [Tử Hãn 子罕] Đạo [của Khổng Tử] càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.

    Từ điển Thiều Chửu

    ① Chim yên. ② Sao, dùng làm lời trợ từ, như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 [Luận ngữ 論語] người sao dấu được thay! ③ Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa. ④ Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên 然, như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy.

    ⑤ Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời, như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.

    Từ điển Trần Văn Chánh

    [văn] ① Ở nơi đó, ở đó, ở đấy [= 於 + 之]: 心不在焉 Bụng dạ để đâu đâu; 昇龍城昔號龍編地,上古有人居焉 Thành Thăng Long ngày xưa gọi là đất Long Biên, từ thời thượng cổ đã có người ở nơi đó [Lĩnh Nam chích quái] ② Ở đâu, nơi nào: 且焉置土石? Hơn nữa [nếu có dọn được núi thì] đất đá để vào đâu? [Liệt tử]; 天下之父歸之,其子焉往? Những người cha trong thiên hạ đều theo về với ông ấy [chỉ Chu Văn vương], thì con cái của họ còn đi đâu? [Mạnh tử]; ③ Mới: 必知亂之所自起,焉能治之 Phải biết rõ nguồn gốc xảy ra loạn lạc thì mới có thể trị được [Mặc tử: Kiêm ái thượng]; ④ Sao, làm sao: 不入虎穴,焉得虎子 Không vào hang cọp thì sao bắt được cọp?; 吳人焉敢攻吾邑? Người nước Ngô làm sao dám đánh ấp ta? [Lã thị Xuân thu]; 焉足道邪! Sao đáng để nói! [Sử kí]; ⑤ Gì, nào: 面目美好者,焉故必知哉? Kẻ có mặt mày đẹp, vì sao tất phải là người trí? [Mặc tử: Thượng hiền hạ] [焉故=何故; 知=智]; 焉所從事? Công việc họ làm là gì? [Mặc tử: Thiên chí trung]; 慾仁而得仁,又焉貪? Muốn điều nhân mà có được điều nhân thì còn tham gì nữa? [Luận ngữ]; 世與我而相違,復駕言兮焉求? Đời đã cùng ta lìa bỏ nhau, còn dùng lời suông hề cầu chi nữa? [Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ]; ⑥ Hơn thế nữa, hơn đó [= 於 + 之]: 恥莫甚焉 Nhục không gì hơn thế nữa, không gì nhục bằng; ⑦ Ai [dùng như 誰, bộ 言]: 寡人即不起此病,吾將焉致乎魯國? Nếu quả nhân vì bệnh này mà chết, thì ta sẽ giao chính quyền nước Lỗ cho ai? [Công Dương truyện]; ⑧ Nó, điều đó [chỉ người hay vật đã nêu ra ở trước, dùng như 之, bộ 丿]: 太祖由是笑而惡焉 Thái tổ do vậy mà cười và chán ghét ông ta [Tam quốc chí]; ⑨ Trợ từ dùng ở cuối câu để biểu thị ý xác định, nghi vấn, suy đoán hoặc cảm thán: 我二十五年矣,又如是而嫁,則就木焉 Tôi đã hai mươi lăm tuổi rồi, mà lại đợi đến hai mươi lăm năm nữa mới cải giá, thì đã vào hòm rồi [Tả truyện]; 王若隱其無罪而就死地,則牛羊何擇焉? Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải đến chỗ chết, thì sao lại lựa chọn giữa [giết] trâu và [giết] dê? [Mạnh tử]; 玉之言蓋有諷焉 Lời của Tống Ngọc dường như có ý nói khéo để can gián [Loan thành tập]; 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! [Luận ngữ]; ⑩ Trợ từ biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 南山有鳥焉,名曰蒙鳩 Ở núi Nam có loài chim, gọi là mông cưu [Tuân tử]; 以五帝之聖焉而死,三王之仁焉而死,死者,人之所必不免也 Thánh như Ngũ đế mà vẫn chết, nhân như Tam vương mà vẫn chết, thì cái chết là điều người ta ắt không thể tránh khỏi được [Sử kí];

    ⑪ Trợ từ dùng làm tiêu chí để đưa tân ngữ ra trước động từ: 我周之東遷,晉鄭焉依 Nhà Chu ta dời sang đông, dựa vào nước Tấn và nước Trịnh [Tả truyện: Ẩn công lục niên]; Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 潸焉出涕 Đầm đìa rơi lệ [Thi Kinh].

    Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

    Tên một loài chim, lông màu vàng — Sao lại. Há lại — Trợ từ dùng ở cuối câu, có nghĩa như: Vậy — Một âm là Diên. Xem Diên.

    Tự hình 4

    Dị thể 2

    Từ ghép 4

    Một số bài thơ có sử dụng

    Từ điển phổ thông

    1. khói
    2. thuốc lá

    Từ điển trích dẫn

    1. [Danh] Khói [vật chất đốt cháy sinh ra]. ◎Như: “xuy yên” 炊煙 thổi khói. ◇Vương Duy 王維: “Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên” 大漠孤煙直, 長河落日圓 [Sử chí tắc thượng 使至塞上] Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn. 2. [Danh] Hơi nước, sương móc [chất hơi từ sông núi bốc lên]. ◎Như: “vân yên” 雲煙 mây mờ, “yên vụ” 煙霧 mù mịt. ◇Thôi Hiệu 崔顥: “Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yên ba giang thượng sử nhân sầu” 日暮鄉關何處是, 煙波江上使人愁 [Hoàng hạc lâu 黄鶴樓] Trời tối, quê nhà nơi đâu? Trên sông khói sóng khiến người buồn. § Tản Đà dịch thơ: Quê hương khuất bóng hoàng hôn, Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai. 3. [Danh] Cây thuốc lá. § Thông 菸. ◎Như: “chủng yên” 種煙. 4. [Danh] Thuốc hút, thuốc lá. § Thông 菸. ◎Như: “lao yên” 牢煙 thuốc lào, “hấp yên” 吸煙 hút thuốc. 5. [Danh] Đặc chỉ thuốc phiện. ◎Như: “yên thổ” 煙土 nha phiến chưa luyện, “đại yên” 大煙 khói thuốc phiện. ◇Tôn Vân Đảo 孫雲燾: “Hấp yên đích nhân tiệm tiệm tăng đa, ư thị chủng thực nha phiến đích thổ địa diện tích nhất thiên thiên đích quảng khoát khởi lai” 吸煙的人漸漸增多, 於是種植鴉片的土地面積一天天的廣闊起來 [Yên tửu trà dữ nhân sanh 煙酒茶與人生, Nha phiến 鴉片]. 6. [Danh] Nhọ nồi, than muội. ◎Như: “du yên” 油煙 chất dầu đen, dùng để chế ra mực được. 7. [Danh] Chỉ mực [dùng để viết hoặc vẽ]. 8. [Tính] Mĩ miều, xinh xắn. ◎Như: “yên thái” 煙態 dáng mĩ miều.

    9. [Động] Làm cho cay mắt, chảy nước mắt, không mở mắt ra được [vì bị khói đâm chích]. ◎Như: “yên liễu nhãn tình” 煙了眼睛.

    Từ điển Thiều Chửu

    ① Khói. ② Chất hơi nhiều gọi là yên, như vân yên 雲煙 mây mờ, yên vụ 煙霧 mù mịt, v.v. ③ Thuốc hút, như lao yên 牢煙 thuốc lào, nha phiến yên 鴉片煙 thuốc phiện, v.v.

    ④ Nhọ nồi, than muội. Cũng có khi viết là yên 烟.

    Từ điển Trần Văn Chánh

    ① Khói: 冒煙 Bốc khói; ② Nhọ nồi, lọ nồi, than muội; ③ Chỉ những thứ giống như khói: 煙霧 Sương mù; 煙霞 Mây mù; ④ Cay [mắt]: 煙了眼睛了 Khói làm cay mắt; ⑤ Cây thuốc lá: 煙草 Cây thuốc lá, thuốc lá; ⑥ Thuốc [lá]: 請勿吸煙 Xin đừng hút thuốc [lá];

    ⑦ Thuốc phiện: 焚煙令 Lệnh cấm thuốc phiện.

    Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

    Khói — Phàm vật gì tương tựa như khói đều gọi là Yên [ chẳng hạn mây mù sương mù ].

    Tự hình 6

    Dị thể 13

    𠖜𠖣𡇽𡨾𤊗𤎆𤎟𤏯𤰓

    Không hiện chữ?

    Chữ gần giống 1

    Từ ghép 26

    Một số bài thơ có sử dụng

    Từ điển phổ thông

    [tên đất]

    Từ điển trích dẫn

    1. [Danh] Chim én. § Tục gọi là “yến tử” 燕子 hay “ô y” 烏衣. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: “Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia” 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 [Ô Y hạng 烏衣巷] Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường. 2. [Động] Yên nghỉ. ◎Như: “yến tức” 燕息 nghỉ ngơi, “yến cư” 燕居 ở yên. 3. [Động] Vui họp uống rượu. § Thông “yến” 讌, “yến” 宴. ◎Như: “yến ẩm” 燕飲 uống rượu. 4. [Tính] Quen, nhờn. ◎Như: “yến kiến” 燕見 yết kiến riêng. ◇Lễ Kí 禮記: “Yến bằng nghịch kì sư” 燕朋逆其師 [Học kí 學記] Bạn bè suồng sã khinh nhờn, ngỗ nghịch với thầy. 5. Một âm là “yên”. [Danh] Nước “Yên”, đất “Yên”.

    6. [Danh] Họ “Yên”.

    Từ điển Thiều Chửu

    ① Chim yến. ② Yên nghỉ, như yến tức 燕息 nghỉ ngơi, yến cư 燕居 ở yên, v.v. ③ Uống rượu, như yến ẩm 燕飲 ăn uống, cùng nghĩa với chữ yến 宴. ④ Quen, nhờn, vào yết kiến riêng gọi là yến kiến 燕見.

    ⑤ Một âm là yên. Nước Yên, đất Yên.

    Từ điển Trần Văn Chánh

    ① Nước Yên [tên nước đời Chu, ở miền Bắc tỉnh Hà Bắc Trung Quốc ngày nay];
    ② [Họ] Yên. Xem 燕 [yàn].

    Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

    Tên một nước chư hầu đời nhà Chu, đất cũ thuộc tỉnh Hà Bắc ngày nay — Một tên chỉ tỉnh Hà Bắc của Trung Hoa — Tên núi, tức núi Yên nhiên 燕然. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Non Yên dù chẳng tới miền, nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời « — Một âm khác là Yến. Xem Yến.

    Tự hình 4

    Dị thể 7

    Từ ghép 5

    Một số bài thơ có sử dụng

    Từ điển phổ thông

    1. héo [cây]
    2. ủ rũ

    Từ điển Trần Văn Chánh

    ① Héo: 蔫了的蔬菜 Rau héo; 樹蔫死了 Cây héo chết mất rồi;
    ② Ủ rũ: 他這兩天有點蔫,好像生病似的 Mấy hôm nay anh ấy ủ rũ quá, hình như bệnh thì phải.

    Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

    Khô héo [ nói về cây cối hoa lá ] — Không còn tươi tốt mới mẻ nữa [ nói về đồ vật ].

    Tự hình 2

    Dị thể 2

    Từ điển phổ thông

    1. thành Yên [kinh đô nước Trịnh]
    2. nước Yên [tức nước Trịnh cũ, nay thuộc tỉnh Hà Nam của Trung Quốc]

    Từ điển trích dẫn

    1. [Danh] Tên đất nước “Trịnh” 鄭 ngày xưa, thời “Xuân Thu” 春秋. § Cũng đọc là “yển”. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi?” 鄢郢城中來何爲 [Phản Chiêu hồn 反招魂] [Khuất Nguyên 屈原] Còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì?

    Từ điển Thiều Chửu

    ① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Có khi đọc là yển. Nguyễn Du 阮攸: Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? 鄢郢城中來何爲 [Khuất Nguyên] còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì?

    Từ điển Trần Văn Chánh

    ① Nước Yên [nước Trịnh thời xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc];
    ② [Họ] Yên.

    Tự hình 2

    Dị thể 2

    Một số bài thơ có sử dụng

    • Phản chiêu hồn - 反招魂 [Nguyễn Du]

    Từ điển phổ thông

    [tên riêng]

    Từ điển trích dẫn

    1. [Động] Chẹn, lấp, bưng bít. ◇Liệt Tử 列子: “Phù nhĩ chi sở dục văn giả âm thanh, nhi bất đắc thính, vị chi át thông” 夫耳之所欲聞者音聲, 而不得聽, 謂之閼聰 [Dương Chu 楊朱] Tai muốn nghe âm thanh, mà nghe không được, là vì thích giác bị bưng bít.
    2. Một âm là “yên”. [Danh] “Yên Chi” 閼氏 tên hiệu vợ chính của vua “Hung Nô” 匈奴, thời Hán.

    Từ điển Thiều Chửu

    ① Chẹn, lấp.
    ② Một âm là yên. Yên chi 閼氏 tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô 匈奴, thời Hán 漢.

    Từ điển Trần Văn Chánh

    【閼氏】 yên chi [yanzhi] Vợ [chính thức] của vua Hung Nô [trong đời Hán].

    Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

    Xem Yên thị 閼氏 — Một âm là Át [ lấp lại, bếp tắc ].

    Tự hình 2

    Dị thể 1

    Chữ gần giống 1

    Từ ghép 1

    Một số bài thơ có sử dụng

    Từ điển phổ thông

    [tên riêng]

    Từ điển trích dẫn

    1. Giản thể của chữ 閼.

    Từ điển Trần Văn Chánh

    Như 閼

    Từ điển Trần Văn Chánh

    【閼氏】 yên chi [yanzhi] Vợ [chính thức] của vua Hung Nô [trong đời Hán].

    Tự hình 2

    Dị thể 1

    Chữ gần giống 2

    Từ điển phổ thông

    yên cương ngựa

    Tự hình 2

    Dị thể 1

    Video liên quan

    Chủ Đề