1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2022: theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển bằng điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Đợt 1: theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
- Đợt 2 [nếu có]: theo kế hoạch riêng của trường.
- Xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. HCM năm 2022: từ 01/5/2022 – 30/7/2022.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển riêng của Trường: từ 01/5/2022 – 15/7/2022.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2022:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo điểm thi THPT theo mẫu quy định.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
- Xét tuyển bằng điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Phiếu đăng ký xét tuyển bằng điểm xét tốt nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
- Xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. HCM năm 2022:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định.
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển riêng của Trường:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh lớp 12 tốt nghiệp năm 2022 [cho phép thí sinh bổ sung khi nhập học].
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ các điều kiện được tham gia xét tuyển vào đại học theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
4. Phạm vi tuyển sinh
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2022;
- Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2022;
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2022:
- Sử dụng tối đa 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo theo phương thức này, sẽ bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT năm 2021.
- Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Sử dụng tối thiểu 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành dựa vào điểm xét tốt nghiệp. Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển.
- Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2022:
- Sử dụng tối đa 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả ngành đào tạo. Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT:
Sử dụng tối đa 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo theo các hình thức tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng, cụ thể:
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Nha Trang.
6. Học phí
- Chương trình đại trà: 4 – 5 triệu/1 học kỳ, tùy theo số tín chỉ SV đăng ký học.
- Chương trình chất lượng cao: Học phí gấp đôi chương trình đại trà, khoảng 10 triệu/học kỳ.
II. Các ngành tuyển sinh
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn Trường Đại học Nha Trang như sau:
1. Điểm chuẩn năm 2021
Tên ngành |
Xét theo học bạ cho thí sinh đặc cách tốt nghiệp THPT |
|
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao |
||
Quản trị kinh doanh [Chương trình song ngữ Anh-Việt] | 23.0 | 25 |
Kế toán [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 20.0 | 25 |
Công nghệ thông tin [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 20.0 | 25 |
Quản trị khách sạn [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 20.0 | 25 |
Chương trình chuẩn/đại trà |
||
Ngôn ngữ Anh [4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung] | 24.0 | 25 |
Khai thác thuỷ sản | 15.0 | 18 |
Quản lý thuỷ sản | 16.0 | 18 |
Nuôi trồng thuỷ sản [3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản] | 16.0 | 18 |
Công nghệ sinh học | 16.0 | 18 |
Kỹ thuật môi trường [02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp] | 16.0 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | 16.0 | 20 |
Công nghệ chế tạo máy | 15.0 | 19 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16.0 | 20 |
Kỹ thuật nhiệt [3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm] |
15,5 | 20 |
Khoa học hàng hải[2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics] | 18.0 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 16.0 | 19 |
Kỹ thuật tàu thủy | 16.0 | 20 |
Kỹ thuật ô tô | 20.0 | 23 |
Kỹ thuật điện [chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử] | 16.0 | 21 |
Kỹ thuật xây dựng [2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông] | 16.0 | 21 |
Kỹ thuật hoá học | 15.0 | 18 |
Công nghệ thực phẩm [2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm] | 16.0 | 20 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản [2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch] | 15.0 | 18 |
Công nghệ thông tin [3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính; Tin học ứng dụng trong Nông nghiệp và Y dược] | 19.0 | 23 |
Hệ thống thông tin quản lý | 17.0 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Chương trình song ngữ Pháp-Việt] | 18.0 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.0 | 24 |
Quản trị khách sạn | 20.0 | 24 |
Quản trị kinh doanh | 23.0 | 24 |
Marketing | 23.0 | 23 |
Kinh doanh thương mại | 22.0 | 23 |
Kinh tế [chuyên ngành Kinh tế thủy sản] | 18.0 | 20 |
Kinh tế phát triển | 20.0 | 21 |
Tài chính - ngân hàng | 20.0 | 23 |
Kế toán [2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán] | 20.0 | 24 |
Luật [02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế] | 21.0 | 23 |
3. Năm 2020
Tên ngành | Điểm chuẩn tiếng Anh |
Xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 |
Điểm xét tốt nghiệp 2020 | Điểm đánh giá năng lực 2020 | Điểm học bạ lớp 12 |
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao |
|||||
Quản trị kinh doanh [Chương trình song ngữ Anh-Việt] | 6 | 21 | 7 | 700 | 28 |
Quản trị khách sạn [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 6 | 22 | 7 | 700 | 28 |
Kế toán [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 5 | 21 | 7 | 700 | 28 |
Công nghệ thông tin [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt] | 5 | 18 | 7 | 700 | 28 |
Ngôn ngữ Anh [Chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung] |
6 | 23.5 | 7,3 | 700 | 28 |
Kế toán [2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán] |
21.5 | 7,0 | 700 | 26 | |
20.5 |
6,8 |
700 | 27 | ||
15 |
5,7 |
600 | 24 | ||
16 |
5,7 |
600 | 24 | ||
Nuôi trồng thuỷ sản [3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản] |
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
15 |
5,7 |
600 | 24 | ||
15 |
5,7 |
600 | 24 | ||
Kỹ thuật cơ khí | 15.5 |
5,9 |
650 | 24 | |
15 |
5,7 |
600 | 24 | ||
15 |
5,7 |
600 | 24 | ||
Kỹ thuật nhiệt [3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm] |
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật ô tô | 20 |
6,5 |
700 | 26 | |
15 |
5,7 |
600 | 24 | ||
15.5 |
5,8 |
600 | 24 | ||
15 |
5,7 |
600 | 24 | ||
Công nghệ thực phẩm [2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm] |
16.5 | 6,0 | 650 | 24 | |
Công nghệ chế biến thuỷ sản [2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch] |
15 | 5,7 | 600 | 24 | |
15 |
5,7 |
600 | 24 | ||
Kỹ thuật điện [chuyên ngành CNKT điện, điện tử] |
16 | 5,9 | 600 | 24 | |
Kỹ thuật xây dựng [2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông] |
16 | 6,0 | 650 | 25 | |
Công nghệ thông tin [2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính] |
4 | 19 | 6,3 | 700 | 26 |
Hệ thống thông tin quản lý |
17 |
6,0 |
600 | 24 | |
Quản trị khách sạn | 5 | 22 |
7,3 |
700 | 28 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
5 | 21 | 7,2 | 700 | 27 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Chương trình song ngữ Pháp-Việt] |
18 | 6,5 | 650 | 26 | |
Quản trị kinh doanh | 4 | 21.5 |
7,2 |
700 | 28 |
Marketing | 21 |
7,2 |
700 | 28 | |
Kinh doanh thương mại | 4 | 21 |
6,5 |
700 | 28 |
Kinh tế [chuyên ngành Kinh tế thủy sản] |
17 |
6,1 |
700 | 26 | |
19 |
6,3 |
700 | 26 | ||
Luật [02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế] |
19 |
6,5 |
700 | 27 |
3. Năm 2018 và 2019
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Điểm xét tốt nghiệp THPT |
Điểm thi đánh giá năng lực |
||
Kế toán [chuyên ngành Kế toán; Kiểm toán] |
16 |
17,5 |
6,3 |
600 |
Tài chính - Ngân hàng |
15 |
17 |
6,1 |
600 |
Kinh doanh thương mại |
15.5 |
17 |
6,3 |
600 |
Marketing |
16 |
18,5 |
6,3 |
600 |
Quản trị kinh doanh |
17 |
20 |
6,5 |
650 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
18 |
- |
6,5 |
650 |
Quản trị kinh doanh [chương trình song ngữ Pháp - Việt] |
16 |
- |
||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [chương trình song ngữ Pháp - Việt] |
17 |
16 |
6,0 |
|
Kinh tế [chuyên ngành Luật kinh tế] |
15.50 |
17 |
6,0 |
|
Kinh tế [chuyên ngành Kinh tế thủy sản] |
14 |
15 |
5,5 |
|
Kinh tế phát triển |
15 |
15,5 |
6,0 |
|
Ngôn ngữ Anh |
17.5 |
21 |
6,7 |
650 |
Khai thác thủy sản |
14 |
15 |
5,5 |
|
Nhóm ngành Quản lý thủy sản gồm: - Quản lý thủy sản - Khoa học thủy sản |
14 |
15 |
5,5 |
|
Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản gồm: - Nuôi trồng thủy sản - Bệnh học thủy sản |
14 |
15 |
5,5 |
580 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
14.50 |
15,5 |
5,7 |
580 |
Kỹ thuật nhiệt |
14 |
15 |
5,5 |
|
Công nghệ chế tạo máy |
14 |
|||
Kỹ thuật cơ điện tử |
14 |
15 |
5,5 |
|
Kỹ thuật cơ khí [chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí] |
14 |
- |
||
Kỹ thuật cơ khí [chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực] |
14 |
15 |
5,5 |
|
Kỹ thuật ô tô |
15.5 |
16,5 |
6,1 |
600 |
Kỹ thuật tàu thủy |
14 |
15 |
5,5 |
|
Khoa học hàng hải |
14 |
15 |
5,5 |
|
Kỹ thuật xây dựng |
14.50 |
15 |
5,5 |
580 |
Công nghệ thông tin [chuyên ngành Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính] |
15.5 |
17 |
6,3 |
600 |
Hệ thống thông tin quản lý |
14 |
15 |
5,5 |
|
Công nghệ thực phẩm |
15 |
15,5 |
5,7 |
600 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
14 |
15 |
5,5 |
|
Công nghệ sau thu hoạch |
14 |
15 |
5,5 |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
14 |
15 |
5,5 |
|
Kỹ thuật môi trường |
14 |
15 |
5,5 |
|
Công nghệ sinh học |
14 |
15 |
5,5 |
580 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [chuyên ngành Quản trị khách sạn - chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt] |
- |
21 |
7,0 |
|
Quản trị kinh doanh [chương trình song ngữ Anh - Việt] |
- |
20 |
6,7 |
|
Quản trị khách sạn [định hướng nghề nghiệp, song ngữ Anh - Việt] |
||||
Nhóm ngành Du lịch gồm: - Quản trị khách sạn - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
- |
21 |
||
Công nghệ thông tin [chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt] |
- |
17 |
6,3 |
|
Nhóm Kỹ thuật cơ khí gồm: - Kỹ thuật cơ khí - Công nghệ chế tạo máy |
- |
15 |
5,5 |
580 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại học Nha TrangKhi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]