Tập làm văn - Làm biên bản cuộc họp. Đọc Biên bản đại hội chi đội [Tiếng Việt 5, tập một, trang 140 -141], trả lời vắn tắt các câu hỏi sau :
Tập làm văn - Làm biên bản cuộc họp
I – Nhận xét
Đọc Biên bản đại hội chi đội [Tiếng Việt 5, tập một, trang 140 -141], trả lời vắn tắt các câu hỏi sau :
a] Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?
b] Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn ?
- Giống :
- Khác :
c] Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn ?
- Giống
- Khác:
c] Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản
II - Luyện tập
1. Theo em, những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản ?
Đánh dấu ✓ vào □ trước những trường hợp cần ghi biên bản | Giải thích lí do ghi biên bản |
□ Đại hội liên đội | ..................... |
□ Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử | ..................... |
□ Bàn giao tài sản | ..................... |
□ Đêm liên hoan văn nghệ | ..................... |
□ Xử lí vi phạm luật giao thông | ..................... |
□ Xử lí việc xây dựng nhà trái phép. | ..................... |
2. Đặt tên cho các biên bản cần lập ở bài tập 1 :
a] ...........................
b] ...........................
c] ...........................
d] ...........................
Trả lời :
I – Nhận xét
Đọc Biên bản đại hội chi đội [Tiếng Việt 5, tập một, trang 140 -141], trả lời vắn tắt các câu hỏi sau :
a] Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?
Để ghi nhớ sự việc đã xảy ra, ghi nhớ ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất ... nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.
b] Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn ?
- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản
- Khác : biên bản không có tên nơi nhận [kính gửi], thời gian địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.
c] Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn ?
- Giống : có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
- Khác : biên bản cuộc họp có hai chữ kí [của chủ tịch và thư kí] không có lời cảm ơn như đơn.
c] Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản
Thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ tọa, thư kỉ, nội dung họp [diễn biến, tóm tắt các ỷ kiến, kết luận của cuộc họp] chữ kí của thư kí và chủ tịch.
II - Luyện tập
1. Theo em, những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản ?
Đánh dấu ✓ vào □ trước những trường hợp cần ghi biên bản | Giải thích lí do ghi biên bản |
✓ Đại hội liên đội | Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử. |
□ Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử | ..................... |
✓ Bàn giao tài sản | Ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. |
□ Đêm liên hoan văn nghệ | ..................... |
✓ Xử lí vi phạm luật giao thông | Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. |
✓ Xử lí việc xây dựng nhà trái phép. | Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. |
3. Đặt tên cho các biên bản cần lập ở bài tập 1 :
a] Biên bản đại hội chi đội.
b] Biên bản bàn giao tài sản.
c] Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.
d] Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Tập làm văn - Làm biên bản cuộc họp
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 33 trang 98, 99 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 98, 99: Chính tả
Câu 1: Điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây :
a | am | an | ang | |
tr | trà, trả[lời]........ | |||
ch |
d | ch | nh | th | |
iêu | diễu[diễu hành],.......... | |||
iu |
Trả lời:
a | am | an | ang | |
tr | trà, trả[lời], tra khảo, dối trá, tra hỏi, thanh tra, trá hình, trả bài, trả giá | trảm, trạm, xá, trám răng, rừng tràm, quả trám, trạm xăng | tràn, tràn lan, trán, tràn ngập | trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang phục, trang nghiêm, |
ch | cha mẹ, chà đạp, chà xát, chả giò, chà là, chung chạ, chả trách | áo chàm, chạm cốc, chạm trán, bệnh chàm, chạm nọc | chan hòa, chán nản, chán chê, chán ghét, chạn bếp, chan canh | chàng trai, chẫu chàng, chạng rạng, chạng vạng |
d | ch | nh | th | |
iêu | diễu[diễu hành], cánh diều, diều hâu, diệu kế, kì diệu, diệu vợi, diễu binh | chiêu đãi, chiêu sinh, chiều cao, chiều chuộng, trải chiếu, chiếu phim, | bao nhiêu, phiền nhiễu, nhiễu sự, nhiêu khê, nhiễu sóng | thiêu đốt, thiếu niên, thiểu số, thiểu não, thiếu nhi, thiêu thân, thiếu thốn |
iu | dìu dắt, dịu mát, dịu dàng, dịu ngọt | chịu khổ, chịu | nhíu mắt, khâu nhíu lại, nói nhịu ... | thức ăn thiu, thiu ngủ |
Câu 2: Tìm nhanh
a] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.
M : tròn trịa, ................................
- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.
M : chông chênh, .....................................
b] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.
M : liêu xiêu, .............................
- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.
M : líu ríu, .....................
Trả lời:
a]- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.
M : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trục, tròng trành, tráo trở
- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.
M : chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang
b] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.
M : liêu xiêu, thiêu thiếu
- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.
M : líu ríu, dìu dịu, chiu chíu.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 33 trang 98, 99 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.
Đánh giá bài viết