Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 98, 99 tập 1

Tập làm văn - Làm biên bản cuộc họp. Đọc Biên bản đại hội chi đội [Tiếng Việt 5, tập một, trang 140 -141], trả lời vắn tắt các câu hỏi sau :

Tập làm văn - Làm biên bản cuộc họp

I – Nhận xét

Đọc Biên bản đại hội chi đội [Tiếng Việt 5, tập một, trang 140 -141], trả lời vắn tắt các câu hỏi sau :

a] Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?

b] Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn ?

- Giống :

- Khác :

c] Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn ?

- Giống

- Khác:

c] Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản

II - Luyện tập

1. Theo em, những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản ?

Đánh dấu ✓ vào □ trước những trường hợp cần ghi biên bản

Giải thích lí do ghi biên bản

□ Đại hội liên đội

 .....................

□ Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử

 .....................

□ Bàn giao tài sản

 .....................

□ Đêm liên hoan văn nghệ

 .....................

□ Xử lí vi phạm luật giao thông

 .....................

□ Xử lí việc xây dựng nhà trái phép.

 .....................

2. Đặt tên cho các biên bản cần lập ở bài tập 1 :

a] ...........................

b] ...........................

c] ...........................

d] ...........................

Trả lời :

I – Nhận xét

Đọc Biên bản đại hội chi đội [Tiếng Việt 5, tập một, trang 140 -141], trả lời vắn tắt các câu hỏi sau :

a] Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?

Để ghi nhớ sự việc đã xảy ra, ghi nhớ ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất ... nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.

b] Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn ?

- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản

- Khác : biên bản không có tên nơi nhận [kính gửi], thời gian địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

c] Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn ?

- Giống : có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.

- Khác : biên bản cuộc họp có hai chữ kí [của chủ tịch và thư kí] không có lời cảm ơn như đơn.

c] Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản

Thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ tọa, thư kỉ, nội dung họp [diễn biến, tóm tắt các ỷ kiến, kết luận của cuộc họp] chữ kí của thư kí và chủ tịch.

II - Luyện tập

1. Theo em, những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản ?

Đánh dấu ✓ vào □ trước những trường hợp cần ghi biên bản

Giải thích lí do ghi biên bản

✓ Đại hội liên đội

Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử.

□ Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử

 .....................

✓ Bàn giao tài sản

Ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.

□ Đêm liên hoan văn nghệ

 .....................

✓ Xử lí vi phạm luật giao thông

Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.

✓ Xử lí việc xây dựng nhà trái phép.

Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.

3. Đặt tên cho các biên bản cần lập ở bài tập 1 :

a] Biên bản đại hội chi đội.

b] Biên bản bàn giao tài sản.

c] Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.

d] Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Tập làm văn - Làm biên bản cuộc họp

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 33 trang 98, 99 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 98, 99: Chính tả

Câu 1: Điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây :

  a am an ang
tr trà, trả[lời]........      
ch        

  d ch nh th
iêu diễu[diễu hành],..........      
iu        

Trả lời:

  a am an ang
tr trà, trả[lời], tra khảo, dối trá, tra hỏi, thanh tra, trá hình, trả bài, trả giá trảm, trạm, xá, trám răng, rừng tràm, quả trám, trạm xăng tràn, tràn lan, trán, tràn ngập trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang phục, trang nghiêm,
ch cha mẹ, chà đạp, chà xát, chả giò, chà là, chung chạ, chả trách áo chàm, chạm cốc, chạm trán, bệnh chàm, chạm nọc chan hòa, chán nản, chán chê, chán ghét, chạn bếp, chan canh chàng trai, chẫu chàng, chạng rạng, chạng vạng

  d ch nh th
iêu diễu[diễu hành], cánh diều, diều hâu, diệu kế, kì diệu, diệu vợi, diễu binh chiêu đãi, chiêu sinh, chiều cao, chiều chuộng, trải chiếu, chiếu phim, bao nhiêu, phiền nhiễu, nhiễu sự, nhiêu khê, nhiễu sóng thiêu đốt, thiếu niên, thiểu số, thiểu não, thiếu nhi, thiêu thân, thiếu thốn
iu dìu dắt, dịu mát, dịu dàng, dịu ngọt chịu khổ, chịu nhíu mắt, khâu nhíu lại, nói nhịu ... thức ăn thiu, thiu ngủ

Câu 2: Tìm nhanh

a] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.

M : tròn trịa, ................................

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

M : chông chênh, .....................................

b] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.

M : liêu xiêu, .............................

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.

M : líu ríu, .....................

Trả lời:

a]- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.

M : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trục, tròng trành, tráo trở

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

M : chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang

b] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.

M : liêu xiêu, thiêu thiếu

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.

M : líu ríu, dìu dịu, chiu chíu.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 33 trang 98, 99 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề