Việt 5 phương trình Oxit Axit tác dụng với bazo

Oxit axit tác dụng với bazo

Cách giải bài tập Oxit axit tác dụng với bazo hay, chi tiết

Lý thuyết và Phương pháp giải

TH1: Khi oxit axit [CO2, SO2…] tác dụng với dung dịch kiềm [KOH, NaOH…]

PTHH:

Liên quan: oxit axit tác dụng với bazo

CO2 + NaOH → NaHCO3 [1]

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O [2]

Phương pháp giải

Bước 1: Xét tỉ lệ: .

– Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [1]

– Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng [1] và [2]

– Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [2].

Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH [nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình]

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài

TH2: Khi oxit axit [CO2, SO2…] tác dụng với dung dịch kiềm thổ [Ca[OH]2, Ba[OH]2…]

PTHH:

Liên quan: oxit axit tác dụng với bazo

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O [1]

2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2 [2]

Phương pháp giải

Bước 1: Xét tỉ lệ: .

-Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [1]

-Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng [1] và [2]

-Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng [2].

Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH [nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình].

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.trên.

Lưu ý: Nếu không đủ dữ kiện để xét T, ta chia trường hợp có thể xảy ra và giải theo từng trường hợp như các bước ở trên.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Nung 20 g CaCO3 và hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào 0,5 lit dung dịch NaOH 0,56 M .Tính nồng độ mol của muối thu được. [thể tích thay đổi không đáng kể]

Hướng dẫn:

nNaOH = 0,56 . 0.5 = 0,28 mol

Do 1 < 1,4 < 2 ⇒ sản phảm gồm muối axit và muối trung hoà

PTHH:

CO2 + NaOH → NaHCO3 [1]

x x x

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O [2]

y 2y

Đặt số mol CO2 phản ứng ở PT [1], [2] lần lượt là x và y mol.

Ta có hệ phương trình:

Vậy số mol của NaHCO3 là 0,12 mol.

⇒CM[NaHCO3]= 0,12:0,5 = 0,24 M

Bài 2: Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba[OH]2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Hướng dẫn:

Ta có: nBa[OH]2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.

Vì n↓ < nBa[OH]2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:

– Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3

PTHH: SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

0,1 0,1 [mol]

⇒ VSO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

– Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

PTHH: SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O [1]

0,15 0,15 0,15 [mol]

Theo [1] thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol ⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

SO2 + H2O + BaSO3 → Ba[HSO3]2 [2]

0,05 0,05 [mol]

⇒ VSO2 = [0,15 + 0,05] x 22,4 = 4,48 lít

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

  • Dạng 4: Oxit bazo tác dụng với axit

  • Bài tập Oxit bazo tác dụng với axit

  • Bài tập Oxit axit tác dụng với bazo hay, chi tiết

  • Dạng 6: Axit tác dụng với kim loại

  • Bài tập Axit tác dụng với kim loại

  • Dạng 7: Axit tác dụng với bazơ

  • Bài tập Axit tác dụng với bazơ

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Giải sách bài tập Hóa 9
  • Đề thi Hóa học 9
  • Wiki 200 Tính chất hóa học
  • Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: //banmaynuocnong.com

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại banmaynuocnong.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

PTTQ

Oxit axit + bazơ  → Muối + nước

  • Oxit: CO2, SO2
  • Dung dịch ba zơ: NaOH, KOH, Ca[OH]2,Ba[OH]2

Ví dụ:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

                         [muối trung hòa]

Nếu CO2 dư :  CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

                                                                [muối axit]

Chú ý: Muối sinh ra là muối trung hòa  hay muối axit phụ thuộc vào dung dịch NaOH dư hay CO2 dư.

1. Dung dịch bazơ vừa đủ hoặc dư

Sản phẩm tạo thành :  muối trung hòa [Na2CO3, CaCO3, …]

PTHH:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

Dữ kiện cho: số mol oxit axit hoặc số mol bazơ.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
  • Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Ví dụ 1: Sục 2,24 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.

Ta có: nCO2 = $ \frac{2,24}{22,4}= 0,1$ [mol]

PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Tỉ lệ        1        2                        2       1

P/ư    0,1 ->0,2     ->0,1

Từ PTHH => Muối tạo thành là Na­2CO3 [0,1 mol]

=>mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 [g]

2. Oxit axit dư

Sản phẩm tạo thành:

  • Muối axit: CO2 dư hoàn toàn.
  • Muối axit + muối trung hòa : CO2 dư một phần.

PTHH:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                 [1]

CO2 dư :  CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3     [2]

CO2 + Ca[OH]2 →CaCO3↓ + H2O

CO2 dư:  CO2 + CaCO3↓ + H2O → Ca[HCO3]2

Dữ kiện cho: Số mol oxit axit, số mol bazơ.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt [1] tìm được số mol muối trung hòa, số mol CO2 dư.
  • Bước 4: Đặt số mol CO2 dư và muối trung hòa vào pt [2]. Xác định CO2 dư hay muối trung hòa dư => Tính số mol các chất liên theo chất phản ứng hết trước.
  • Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Ví dụ 2: Sục 6,72 lít khí CO2 [đktc] vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.

Ta có: nCO2 = $ \frac{6,72}{22,4}= 0,3$ [mol]

nNaOH = C­M. V = 1.0,4 = 0,4 [mol]

PTHH:

          CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                       [1]

Có:     0,3        0,4

P/ư:    0,2 0,2

Theo PTHH [1] ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo NaOH :

=> nNa2CO3 = 0,2 [mol]

nCO2­ p/ư = 0,2 [mol] => nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 [mol]

CO2 dư :  CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3               [2]

Có        :   0,1            0,2

P/ư:   :      0,1      -> 0,1                  -> 0,2

Theo PTHH [2] ta thấy, Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:

nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1.2 = 0,2 [mol]

nNa2CO3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 [mol]

Dung dịch sau phản ứng gồm : Na2CO3 [0,1 mol], NaHCO3 [0,2 mol]

mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 [g]

mNaHCO3 = 0,2 .84 = 16,8 [g]

Page 2

Bài 1: Sục 5,6 lít khí CO2 [đktc] vào lượng dư dung dịch Ca[OH]2. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.


Ta có: nCO2 = $ \frac{5,6}{22,4}= 0,25$ [mol]

Ca[OH]2 dư nên chỉ xảy ra phản ứng:

              CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O

Tỉ lệ        1             1                 1             1

P/ư       0,25       ->0,25     ->0,15

Từ PTHH => Muối tạo thành là CaCO3 [0,25 mol]

=>mCaCO3 = m↓ =  0,25.100 = 25 [g]


Video liên quan

Chủ Đề