Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x

Đáp án A

Gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường vì phần lớn gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên biểu hiện khác nhau ở 2 giới. Hơn nữa ở nam giới cũng dễ phát hiện hơn vì chỉ cần 1 alen trên X là đã thành kiểu hình.

Chọn A.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 1253

Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường?

A.Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y

B.Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y

C.Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội

D.Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:Gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường vì phần lớn gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên biểu hiện khác nhau ở 2 giới. Hơn nữa ở nam giới cũng dễ phát hiện hơn vì chỉ cần 1 alen trên X là đã thành kiểu hình.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Di truyền liên kết với giới tính - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt, gen D nằm trên NST giới tính x ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Cho các phát biểu sau:

    (1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x

    (2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

    (3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

    (4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

    Số phát biểu đúng là:

  • Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực.Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện màu sắc lông không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.

    Ở F2, số kiểu gen tối đa quy định con cái lông đen bằng số kiểu gen tối đa quy định con đực lông trắng.

    Ở F2, tỉ lệ các cá thể đực lông đen bằng tỉ lệ các cá thể cái lông trắng.

    Cho các cá thể lông trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở đời con thu được các con cái lông trắng có kiểu gen thuần chùng chiếm tỉ lệ 12,5%.

  • Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại (P):

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) F1 có 40 loại kiểu gen.

    (2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.

    (3) F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

    (4) F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

  • Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cm. Trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

    I.

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    II.
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x

    III.

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    IV.
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x

    V.

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    VI.
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x

  • Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn. Khả năng cặp vợ chồng này sinh ra người con trai mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    x
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    Y kiểu hình A-bbddE- ở đời con

  • Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuât hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

  • Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen Ab bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    với ruồi đực
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.

    (2) Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.

    (3) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.

    (4) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%,

  • Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1giao phối với nhau thu được F2thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận địnhkhôngđúng?

    1.Con cái F1có kiểu gen AB/ab XDXd

    2. Tần số hoán vị gen của cơ thể là 40%

    3. Ở F2tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%

    4. Ở F2tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

  • Ở một loài cá, tiến hành một phép lại giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau: Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to, Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?

  • Sơ đồ P: ♀XX ×♂ XY → F1: 1♀XX × ♂XY minh họa cho cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST của loài nào dưới đây?

  • Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau: - Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng. - Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám: 42,5% con chân thấp, lông vàng: 20% con chân cao, lông vàng. Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

  • Phát biểu nào sau đây sai?

  • ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    ♀. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. (2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. (4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24 (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. Có bao nhiêu phương án sau đâyđúng?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cá cần oxi để tăng trưởng tốt. Chúng không thể nào tăng trưởng tốt nếu nước quá ấm. Lí do cho hiện tượng trên là:

  • Đẳng thức nào sau đây sai?

  • H2SO4đặc được dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?

  • Khai triển

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    ta được kết quả là

  • Cho các chất sau: K2Cr2O7, Na2CO3, Fe3O4, FeCl2, Cu, AgNO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là (điều kiện thích hợp):

  • Cho số nguyên

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    . Giả sử ta có khai triển
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    . Biết
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    Tính
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    .

  • Cho sơ đồ phản ứng:

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    Trong phương trình của phản ứng trên có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa:

  • Tìm

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    sao cho
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x

  • Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Cho khai triển

    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    . Khi đó tổng
    Vì sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể x
    có giá trị bằng