Tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì năm 2024
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) dù ít được sử dụng trong văn nói nhưng lại xuất hiện khá nhiều trong văn viết và dễ gây nhầm lẫn cho người sử dụng. Bài viết dưới đây của Monkey sẽ tổng hợp chi tiết về cách dùng, công thức loại thì này cùng những bài tập để bạn ôn tập vận dụng lý thuyết hiệu quả. Show
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (perfect continuous) còn được gọi với cái tên thì tương lai hoàn thành cấp tiến (perfect progressive). Đây là thì dùng để mô tả những hành động sẽ tiếp tục diễn ra đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Trong câu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bao gồm “will + have + been + Ving”. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnCũng tương tự như các thì tiếng Anh cơ bản khác, công thức thì tương lai hoàn thành tiếp cũng được chia làm 3 dạng với cấu trúc ở dạng câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Cụ thể cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từng loại câu như sau: Loại câu Công thức Ví dụ/ Dịch nghĩa Khẳng định S + will have been + Ving By next July, my mother will have been working here for 20 years (Vào tháng 7 tới thì mẹ của tớ sẽ đang làm việc tại đây được 20 năm). Phủ định S + will not (won’t) have been + Ving My mother will not have been working here for 9 days by next week (Tính tới tuần sau, mẹ của tớ sẽ không làm việc ở đây được 9 ngày). Nghi vấn Will + S + have been + Ving? Yes + S + will. No + S + will not (won’t). By next July, will your mother have been working here for 20 years? Yes, she will/ No, she will not. (Vào tháng 7 tới có phải mẹ của bạn đã làm việc tại đây được 20 năm rồi phải không?) Đúng vậy/ Không phải. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễnThực tế, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có cách dùng trừu tượng và phức tạp hơn so với nhiều thì khác trong tiếng Anh hiện đại. Một số cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bạn nên ghi nhớ bao gồm:
Ví dụ: Next December, my family will have been living in this house for 20 years (Tính tới tháng 12 thì gia đình tớ sẽ đang sống tại ngôi nhà này được 20 năm).
Ví dụ: By the time the guests arrive, my parents will have been cooking all day, so they will be exhausted (Trước khi những vị khách tới thì bố mẹ mình nấu ăn suốt cả ngày rồi do vậy họ sẽ bị mệt/ kiệt sức).
Ví dụ: My sister will have been shopping for 2 hours by the time my father gets home (Chị gái mình sẽ đi mua sắm khoảng 2 tiếng tính đến khi bố mình về nhà). Lưu ý: Giống như hầu hết các thì tiếp diễn trong tiếng Anh, chúng ta cũng không sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như:
Ví dụ: Khi muốn diễn tả vào thứ hai tới đây mình đã quen Mai được một tuần rồi chúng ta sẽ sử dụng câu: “On Monday, I will have known Mai for a week” chứ không dùng câu “On Monday, I will have been knowing Mai for a week”. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễnĐể nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, chủ yếu chúng ta dựa vào các trạng ngữ xuất hiện với by hay các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai như:
5 lỗi sai hay gặp nhất khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễnĐể diễn đạt cho người khác hiểu đúng ý muốn nói và làm bài tốt trong các kì thi tiếng Anh có câu hỏi về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy chú ý một số lỗi sai phổ biến dưới đây: .jpg)
Câu sai: By next year, I will have been knowing his mom for 5 years. Câu đúng: By next year, I will have known his mom for 5 years.
Câu sai: I will have been studying here for 6 years. Câu đúng: By November, I will have been studying here for 6 years.
Câu sai: We will have been traveling for 9 hours. Câu đúng: By the time we reach Miami, we will have been traveling for 9 hours.
Câu sai: This year, we will have been guideing tours for 11 years. Câu đúng: This year, we will have been guiding tours for 11 years.
Câu sai: Next month, my father wont have been smoking for 10 years. Câu đúng: Next month, my father won't have been smoking for 10 years. Xem thêm:
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thànhKhi học về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhiều bạn sẽ đặt ra câu hỏi liệu thì này có gì khác tương lai hoàn thành. Để phân biệt 2 loại thì này, chúng ta dựa vào định nghĩa của chúng để có thể phân định rõ ràng sự khác biệt. .jpg) Thì tương lai hoàn thành (future perfect) dùng để biểu đạt những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai. Trong khi đó như đã chia sẻ phía trên thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến những hành động sẽ tiếp tục diễn ra đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Công thức thì tương lai hoàn thành như sau:
Ví dụ:
Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn + đáp ánSau khi đã tìm hiểu kiến thức lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy tiếp tục vận dụng những gì đã học để thực hành làm các bài tập về dạng thì này nhé. Những bài tập dưới đây sẽ giúp bạn đọc vận dụng kiến thức lý thuyết đã học thuần thục và biết cách áp dụng vào các văn cảnh nói cụ thể trong giao tiếp hàng ngày. Bài tập 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc sử dụng thì phù hợpCâu 1. By the time we reach Niagara Falls, we (drive) ___ for 8 hours. Câu 2. When my father retires next year, he (teach) ___ for 35 years. Câu 3. Next month, my sister (write) ___ this book for 3 years. She (not research) ___ any other subject. Câu 4. Next week, she (not eat) ___ meat for 2 years. Câu 5. By 2:00 pm, the athletes (run) ___ for 2 hours. Câu 6. When bao finishes university, He (live) ___ abroad for 3 years. Câu 7. By next week, Tien (not work) ___ for a year. Câu 8. When he retires, how long ___ Binh (manage) ___ this department? Câu 9. By the time we reach the Korea, we (fly) ___ for 4 hours! Câu 10. This summer, my sisters (volunteer) ___ at the hospital for 5 years. Đáp án: Câu Đáp án Câu Đáp án 1 will have been driving 6 will have been living 2 will have been teaching 7 will not have been working 3 will have been writing/ won’t have been researching 8 will Binh have been managing 4 will not have been eating 9 will have been flying 5 will have been running 10 will have been volunteering Bài tập 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câuCâu 1. Do you realize that by next month, we ___ in the same city for over 30 years?
Câu 2. That's incredible! By next year, he ___ for forty years!
Câu 3. By 10:00, we ___ for eight hours.
Câu 4. By 8:00, ___ for 24 hours straight.
Câu 5. By the time we return home, we ___ for a full year.
Câu 6. You need to get up and walk around on the plane. Otherwise, you ___ for more than 12 hours.
Câu 7. By the time you take the exam, ___ for more than three months. I'm sure you will do well.
Câu 8. In May, my husband ___ at his company for five years.
Câu 9. At eight o’clock, Thao ___ for twenty minutes.
Câu 10. When my sister turns thirty, she ___ piano for twenty-one years.
(Nguồn tham khảo: Engvid.com) Đáp án: Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 6 A 2 A 7 C 3 A 8 A 4 B 9 A 5 A 10 A Bài 3. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúngCâu 1. My son will has sleeping for 2 hours at 11 pm. Câu 2. Minh will have learning Spanish for 4 months when he takes the exam. Câu 3. My father will have been working in this company for 40 years when he retired. Câu 4. Will have your parents been traveling for long when they arrive? Câu 5. How long will Binh have been planning to move store when he finally moved? Câu 6. Binh will have not been eating much, so we'll need to make sure he has a good meal when he arrives. Câu 7. By next year, we will have been knowing their family for 15 years. Câu 8. By August, I will has been studying here for five years. Câu 9. By the time we reach Miami, we will have been traveling for 8 hour. Câu 10. This year, they will have guiding tours for 15 years. Đáp án: Câu Lỗi sai Sửa 1 “has” (sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn) My son will have sleeping for 2 hours at 11 pm. 2 will have learning Minh will have been learning Spanish for 4 months when he takes the exam. 3 “Retired” sai vì cần chia ở hiện tại đơn My father will have been working in this company for 40 years when he retires. 4 “Will have your parents” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Will your parents have been traveling for long when they arrive? 5 “Moved” sai vì cần chia ở hiện tại đơn How long will Binh have been planning to move store when he finally moves? 6 “will have not been eating” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Binh will not have been eating much, so we'll need to make sure he has a good meal when he arrives. 7 “will have been knowing” sai vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không phù hợp By next year, we will have known their family for 15 years. 8 “will has been studying” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn By August, I will have been studying here for five years. 9 “8 hour” sai cần thêm số nhiều cho “hour” By the time we reach Miami, we will have been traveling for 8 hours. 10 “will have guiding” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn This year, they will have been guiding tours for 15 years. Ngoài những bài tập dưới đây, bạn có thể tự tìm thêm rất nhiều bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong sách ngữ pháp, các trang kiểm tra tiếng Anh online chỉ với cụm từ tìm kiếm “future perfect continuous exercises”. Chúc các bạn học tập hiệu quả cùng Monkey và đừng quên chia sẻ bài viết và ghé đọc website của chúng tôi mỗi ngày để tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé! Khi nào dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn?Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) được dùng để diễn tả hành động/ sự việc dự kiến sẽ diễn ra liên tục đến một thời điểm trong tương lai. By the time my parents arrive, we will have been waiting for over an hour. (Lúc bố mẹ tôi đến, chúng tôi đã đợi được hơn một giờ rồi.) Thì tương lai tiếp diễn diễn tả điều gì?Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: This time tomorrow, I will be flying to Paris = Vào đúng giờ này ngày mai, tôi đang bay tới Paris). Will have been là thì gì?Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động/ sự việc nào đó xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: Jonhson will have been living at his friend's home for 2 months by the end of next week. Khi nào sử dụng thì tương lai hoàn thành?Tương lai Hoàn thành (TLHT) dùng để diễn tả một hành động hoàn tất trước một mốc thời gian hay một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: The meeting will have ended by the time we get there. (Cuộc họp sẽ kết thúc trước khi chúng ta tới đó.) |