Tự làm bảo hiểm thai sản ở đâu

25.10.2021 05 phút để đọc

Chia sẻ

Hưởng trợ cấp thai sản là một trong những quyền lợi nổi bật của BHXH dành cho người lao động. Tuy nhiên không phải ai cũng biết thủ tục hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ gì, và nộp hồ sơ như thế nào? Đọc ngay bài viết sau để tìm câu trả lời!

Thủ tục hưởng chế độ thai sản gồm những hồ sơ nào?

1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

1.1 Hồ sơ của người lao động nữ

Trường hợp khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:

a] Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.

b] Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Trường hợp người lao động nữ sinh con:

Xem thêm: Có thể mua bảo hiểm thai sản khi đã có bầu không?

a] Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

b] Trường hợp con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ nêu tại nội dung a này thì còn có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

c] Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

d] Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.

đ] Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

đ1] Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

đ2] Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

e] Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao của bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

Trường hợp người mẹ nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi: cần có bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi

Cách khai bảo hiểm thai sản cho mẹ có con nuôi là cần có bản sao giấy chứng nhận

1.2 Hồ sơ của người lao động nam

Trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản

a] Trường hợp điều trị nội trú:

  • Bản sao giấy ra viện;
  • Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

b] Trường hợp điều trị ngoại trú:

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;
  • Bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Trường hợp lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:

“Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.”

Xem thêm: Có nên mua bảo hiểm thai sản không?

Trường hợp lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:

“Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Lưu ý:

  • Hồ sơ để hưởng bảo hiểm thai sản của người lao động đang đóng BHXH cần thêm Bản chính danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản [Mẫu 01B-HSB] do doanh nghiệp chuẩn bị.
  • Người lao động dù đã nghỉ việc nhưng xét theo luật vẫn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ đã nêu ở trên và tiến hành các thủ tục thanh toán bảo hiểm thai sản như bình thường.

Xem thêm: Thông tin chi tiết về điều kiện hưởng bảo hiểm thai sản

1.3. Hồ sơ của người sử dụng lao động

Đơn vị sử dụng lao động cần chuẩn bị Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH.

Xem thêm: Tìm hiểu về chế độ bảo hiểm thai sản cho chồng

2. Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Khi muốn hưởng chế độ thai sản thì người lao động cần nộp hồ sơ tại đâu? Căn cứ quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động khi muốn hưởng chế độ thai sản thì cần có trách nhiệm:

  • Nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
  • Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, theo quy định trên người lao động có thể nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản cho hai cơ quan sau tùy vào từng trường hợp cụ thể, bao gồm:

[1] Người sử dụng lao động;

[2] Cơ quan bảo hiểm xã hội.

Cần lưu ý về điểm nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản

Xem thêm: Kinh nghiệm hữu ích giúp bạn chọn được các gói bảo hiểm thai sản phù hợp

3. Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào?

Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 hỗ trợ người lao động cũng như các cơ quan chức năng không phải lúng túng trong quá trình thực hiện những thủ tục hưởng chế độ thai sản. Cụ thể quy định chi tiết thủ tục hưởng chế độ thai sản của người lao động sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ.

[1] Người lao động đang đóng BHXH: Nộp trực tiếp cho doanh nghiệp. Người sử dụng lao động hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ người lao động.

Thời hạn nộp: Không quá 45 ngày kể từ ngày người lao động trở lại làm việc.

[2] Người lao động đã nghỉ việc: Nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH và xuất trình sổ BHXH nơi cư trú.

Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản.

Thời hạn giải quyết:

  • Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.
  • Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

Sau khi xong thủ tục, các phương thức nhận tiền bảo hiểm thai sản mà người lao động có thể nhận là:

  • Thông qua doanh nghiệp nơi mình đang làm việc.
  • Thông qua tài khoản cá nhân đã đăng ký.
  • Trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH nếu doanh nghiệp đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH và trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản cá nhân.
  • Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để thực thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Đối với thủ tục nhận bảo hiểm thai sản của người lao động đăng ký nhận tiền mặt trực tiếp tại doanh nghiệp, thì doanh nghiệp sau khi nhận tiền trợ cấp từ cơ quan BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị có trách nhiệm chi trả số tiền này trực tiếp cho người lao động tại đơn vị. Đồng thời cho người lao động nhận trợ cấp ký vào giấy xác nhận để làm minh chứng cho những vấn đề phát sinh sau này.

Xem thêm: Khi nào được thanh toán bảo hiểm thai sản?

Bài viết trên đây đã hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ thai sản theo pháp luật hiện hành chi tiết. Hy vọng bạn đã nắm rõ quy định về hồ sơ, giấy tờ cho từng trường hợp cụ thể, thực hiện nộp hồ sơ đúng hạn để được hưởng quyền lợi trợ cấp thai sản nhanh nhất.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản thông thường sẽ do người lao động và người sử dụng lao đông cùng chuẩn bị. Trường hợp người lao động đã nghỉ việc mà muốn hưởng chế độ thai sản thì tự mình chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội [BHXH].

Căn cứ Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, riêng phía người lao động cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:

1.1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ

Tùy trường hợp hưởng chế độ thai sản mà lao động nữ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

* Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai:

- Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

- Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;

+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Lao động nữ sinh con:

- Trường hợp thông thường:

+ Bản sao giấy khai sinh;

+ Hoặc trích lục khai sinh;

+ Hoặc bản sao giấy chứng sinh.

- Trường hợp con chết sau khi sinh: 

Ngoài hồ sơ nêu trên còn có:

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con;

+ Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

- Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:

Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, có thêm:

+ Bản sao giấy chứng tử;

+ Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

- Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con:

Có thêm biên bản giám định y khoa của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.

- Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:

Có thêm một trong các giấy tờ sau:

+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.

- Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

Có thêm các giấy tờ:

+ Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

+ Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

* Lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng:

Hồ sơ gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi. 


1.2. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

* Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:

Hồ sơ gồm:

- Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

- Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;

+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:

Hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;

+ Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện nội dung này.

+ Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

* Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Lưu ý:

- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người lao động đang đóng BHXH còn cần có Bản chính danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản [Mẫu 01B-HSB] do doanh nghiệp chuẩn bị.

- Người lao động đã nghỉ việc đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ đã nêu ở trên.


2. Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Liên quan đến việc giải quyết hưởng chế độ thai sản, Điều 102 Luật BHXH năm 2014 đã quy định rõ:

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Theo đó, để được giải quyết hưởng thai sản, người lao động phải nộp hồ sơ cho:

+ Doanh nghiệp nơi người lao động đang làm việc.

+ Cơ quan BHXH: Nếu người lao động đã nghỉ việc. 


3. Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào?

Cũng theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, thủ tục hưởng chế độ thai sản của người lao động sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ.

* Người lao động đang đóng BHXH: Nộp cho doanh nghiệp.

Thời hạn nộp: Không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Người sử dụng lao động hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ người lao động.

* Người lao động đã nghỉ việc: Nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH và xuất trình sổ BHXH nơi cư trú.

Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản.

- Thời hạn giải quyết:

+ Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.

+ Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

- Doanh nghiệp nhận tiền trợ cấp cơ quan BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho người đăng ký nhận bằng tiền mặt tại doanh nghiệp.

- Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng một trong các hình thức sau:

+ Thông qua doanh nghiệp nơi mình đang làm việc.

+ Thông qua tài khoản cá nhân.

+ Trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH nếu doanh nghiệp đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH và trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản cá nhân;

+ Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để thực thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Trên đây là hồ sở hưởng chế độ thai sản mới nhất và thủ tục thực hiện. Người lao động nên lưu ý để hưởng trọn sự hỗ trợ từ chính sách bảo hiểm xã hội. Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ sớm nhất. 

>> Hướng dẫn cách tính tiền thai sản chi tiết nhất

>> Chế độ thai sản: Quyền lợi cần biết khi sinh con 

>> Chế độ thai sản thay đổi như thế nào từ ngày 01/9/2021?

Video liên quan

Chủ Đề