Một thùng có 42l dầu, đã lấy đi 1/7 số dầu đó. Hỏi thùng dầu còn lại bao nhiêu lít dầu
Bài 54 :Luyện tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Số ?
Thừa số |
234 |
107 |
160 |
124 |
108 |
Thừa số |
2 |
3 |
5 |
4 |
8 |
Tích |
Phương pháp giải:
Nhân hai thừa số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Thừa số |
234 |
107 |
160 |
124 |
108 |
Thừa số |
2 |
3 |
5 |
4 |
8 |
Tích |
468 |
321 |
800 |
496 |
864 |
Bài 2
Tìm \[x\] :
a] \[x\] : 8 = 101
b] \[x\] : 5 = 117
c] \[x\] : 3 = 282
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a] \[x\] : 8 = 101
\[x\] = 101 ⨯ 8
\[x\] = 808
b] \[x\] : 5 = 117
\[x\] = 117 ⨯ 5
\[x\] = 585
c] \[x\] : 3 = 282
\[x\] = 282 ⨯ 3
\[x\] = 846
Bài 3
Mỗi đội trồng được 205 cây. Hỏi 3 đội trồng được bao nhiêu cây ?
Phương pháp giải:
Tómtắt
Muốn tìm lời giải ta lấy số cây mỗi đội trồng được nhân với 3.
Lời giải chi tiết:
Ba đội trồng được số cây là :
205 ⨯ 3 = 615 [cây]
Đáp số : 615 cây.
Bài 4
Một cửa hàng có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 150l dầu. Người ta đã bán đi 345l dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu ?
Tóm tắt
Có : 5 thùng, mỗi thùng 150l dầu
Bán : 345l dầu
Còn : … l dầu ?
Phương pháp giải:
- Tìm số lít dầu ban đầu : Lấy 150 nhân với 5.
- Tìm số lít dầu còn lại : Lấy số lít dầu có ban đầu trừ đi số lít dầu đã bán
Lời giải chi tiết:
Cửa hàng có tất cả số lít dầu là :
150 ⨯ 5 = 750 [lít]
Cửa hàng còn lại số lít dầu là :
750 – 345 = 405 [lít]
Đáp số : 405 lít.
Bài 5
Viết [theo mẫu] :
Số đã cho |
24 |
32 |
88 |
96 |
Gấp 8 lần |
24 ⨯ 8 =192 |
|||
Giảm 8 lần |
24 : 8 = 3 |
Phương pháp giải:
- Gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- Giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
Lời giải chi tiết:
Số đã cho |
24 |
32 |
88 |
96 |
Gấp 8 lần |
24 ⨯ 8 =192 |
32 ⨯ 8 = 256 |
88 ⨯ 8 = 704 |
96 ⨯ 8 = 768 |
Giảm 8 lần |
24 : 8 = 3 |
32 : 8 = 4 |
88 : 8 = 11 |
96 : 8 = 12 |
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Bài 55 : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 65 VBT toán 3 bài 55 : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 56 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 66 VBT toán 3 bài 56 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 57 : Bảng chia 8
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 67 VBT toán 3 bài 57 : Bảng chia 8 tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 58 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 68 VBT toán 3 bài 58 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
-
Bài 59 : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 69 VBT toán 3 bài 59 : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
1. Một số mẹo khi giải toán có lời văn lớp 3
a. Bài toán có lời văn thực hiện phép tính cộng.
Dạng 1: Trong bài toán lời văn có chữ …“thêm” …ta thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ 1: Nhà An có 6 con gà, mẹ mua “thêm” 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
Bài giải:
Số con gà nhà An có tất cả là:
6 + 4 = 10 [con gà]
Đáp số: 10 con gà.
Dạng 2: Trong bài toán lời văn có chữ …“hỏi cả hai” …ta thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ 2: An có 3 quả cam, Bình có 5 quả cam. Hỏi cả hai bạn có mấy quả cam?
Bài giải:
Số quả bóng cả hai bạn có là:
3 + 5 = 8 [quả bóng]
Đáp số: 8 quả bóng
Dạng 3: Trong bài toán lời văn có chữ …“có”… “hỏi”…”có tất cả”…ta thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ 3: Đàn vịt có 7 con ở dưới ao và 6 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?
Bài giải:
Đàn vịt có tất cả là:
7 + 6 = 13 [con vịt]
Đáp số: 13 con vịt
Dạng 4: Trong bài toán lời văn có chữ …“nhiều hơn” …”hỏi”… ta thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ 4: Giá tiền sách Toán là 752 đồng, giá tiền sách tiếng việt nhiều hơn giá tiền sách toán là 48 đồng. Hỏi giá tiền sách tiếng việt là bao nhiêu?
Bài giải:
Giá tiền sách tiếng việt là:
- 48 = 800 [đồng]
Đáp số: 800 đồng.
b. Bài toán có lời văn thực hiện phép tính trừ
Dạng 1: Trong bài toán lời văn có chữ …“bớt” …ta thực hiện phép tính trừ
Ví dụ 5: Một thanh gỗ dài 12 cm, bố em cưa bớt đi 2 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu cm?
Bài giải:
Số centimet thanh gỗ còn lại dài là:
12 – 2 = 10 [cm]
Đáp số: 10 cm.
Dạng 2: Trong bài toán lời văn có chữ …“có” …”hỏi”…”còn [lại]”…ta thực hiện phép tính trừ.
Ví dụ 6: Bạn Long có 9 quả bóng, bạn Long thả 3 quả bóng đi. Hỏi bạn Long còn lại mấy quả bóng?
Bài giải:
Số quả bóng của bạn Long còn lại là:
9 – 3 = 6 [quả bóng]
Đáp số: 6 quả bóng.
Dạng 3: Trong bài toán lời văn có chữ …“ít hơn” …”hỏi”…ta thực hiện phép tính trừ.
Ví dụ 7: Lớp 1A có 40 học sinh. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 6 học sinh. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
Số học sinh của lớp 1B là:
40 – 6 = 34 [học sinh]
Đáp số: 34 học sinh.
Dạng 4: Trong bài toán lời văn có chữ …“hỏi” …”hơn” [nhẹ hơn, nặng hơn, nhiều hơn, ít hơn]…ta thực hiện phép tính trừ.
Ví dụ 8: Bạn An nặng 41 kg, bạn Lan năng 38 kg. Hỏi bạn An năng hơn bạn Lan bao nhiêu kg?
Bài giải:
Số ký lô gam bạn An nặng hơn bạn Lan là:
41 – 38 = 3 [kg]
Đáp số: 3 kg
Dạng 5: Trong bài toán lời văn có chữ …“cho biết hai bạn” …”trong đó cho biết một bạn”…”hỏi bạn còn lại”…ta thực hiện phép tính trừ
Ví dụ 9: Bạn Hương và bạn Hoa sưu tầm được 120 con tem. Trong đó bạn Hương sưu tầm được 80 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bài giải:
Số con tem bạn Hoa sưu tầm được là:
120 – 80 = 40 [con tem]
Đáp số: 40 con tem.