Trong hàm cơ sở dữ liệu, tham số database là gì?

Cách sử dụng hàm DCOUNT đếm dữ liệu với điều kiện trong Excel có ví dụ

Vy Mai 01/11/2021

Hàm DCOUNT trong Excel là hàm giúp đếm số ô có chứa dữ liệu kiểu số trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu với các điều kiện cho trước và nếu bạn chưa biết cách sử dụng hàm này. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm DCOUNT cũng như cách sử dụng hàm này nhé.

Hướng dẫn được thực hiện trên Laptop hệ điều hành Windows 10 với phiên bản Excel 2013. Bạn cũng có thể thực hiện tương tự trên các sản phẩm Excel 2007, 2010, 2013, 2016, 2109 và trên các dòng laptop có cùng hệ điều hành hay dòng MacOS có cùng thao tác khác.

I. Hàm DCOUNT là gì? Ứng dụng của hàm DCOUNT trong Excel

Hàm DCOUNT là hàm giúp đếm số ô có chứa dữ liệu kiểu số trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu với các điều kiện cho trước một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Ứng dụng của hàm DCOUNT trong Excel:

  • Được sử dụng khi muốn đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số trong bảng tính.
  • Kết hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.

II. Cách sử dụng hàm DCOUNT trong Excel

1. Cú pháp hàm

Cú pháp hàm DCOUNT: =DCOUNT[database, field, criteria].

Trong đó:

  • Database: Là phạm vi ô hay vùng chứa dữ liệu cần đếm, bao gồm cả hàng tiêu đề trong vùng dữ liệu.
  • Field: Là tên trường hoặc cột được dùng để kiểm tra điều kiện đếm. Nếu nhập trực tiếp tiêu đề cột thì đặt trong dấu ngoặc kép, nếu nhập số thì nhập số thứ tự tương ứng của cột đó tính từ bên trái.
  • Criteria: Là vùng dữ liệu chứa ô điều kiện. Có thể dùng bất kỳ phạm vi nào nhưng phải có ít nhất 1 tiêu đề cột và 1 ô chứa điều kiện dưới ô tiêu đề cột.

Lưu ý:

  • Không nên đặt phạm vi điều kiện bên dưới danh sách vì thông tin mới sẽ được thêm vào cuối danh sách.
  • Đảm bảo phạm vi điều kiện không ghi đè lên danh sách.
  • Để thao tác toàn bộ một cột trong danh sách nên nhập 1 dòng trống bên dưới tiêu đề cột trong phạm vi điều kiện.

Ngoài ra nếu bạn muốn đếm các dữ liệu khác ngoài số trong Excel thì bạn có thể tham khảo các bài viết sau:

  • Hàm COUNTA để đếm số ô không trống trong Excel
  • Hàm COUNTIF để đếm dữ liệu theo điều kiện trong Excel
  • Hàm COUNT để đếm dữ liệu trong Excel

2. Cách sử dụng

Ví dụ 1: Hãy sử dụng hàm DCOUNT để đếm số học sinh có điểm Toán >=7 trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =DCOUNT[A3:F8,"Điểm Toán",D10:D11] vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm DCOUNT đếm số với điều kiện lớn hơn hoặc bằng.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Ví dụ 2: Hãy sử dụng hàm DCOUNT để đếm số học sinh lớp A3 có điểm Lý >=5 trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =DCOUNT[A3:F8,"Điểm Lý",D10:E11] vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm DCOUNT với 2 điều kiện.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Ví dụ 3: Hãy sử dụng hàm DCOUNT để đếm số học sinh lớp A1 đều có điểm >=6 trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =DCOUNT[A3:F8,D3, D10:G11] vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm DCOUNT với nhiều điều kiện.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Mua phần mềm Microsoft Office tại Thế Giới Di Động:

  • Office Home & Student 2021 For PC/Mac Vĩnh Viễn All Languages

    2.190.000₫

    4 đánh giá

  • Microsoft 365 Family 32/64bit 1 năm 6 user Win/Mac

    1.490.000₫

  • Microsoft 365 Personal 32/64bit 1 năm 1 user Win/Mac

    990.000₫

    7 đánh giá

Ví dụ 4: Hãy sử dụng hàm DCOUNT để đếm số học sinh lớp A1 đi thi trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =DCOUNT[A3:F8,C3,D10:D11] vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm DCOUNT đếm với dữ liệu chứa ký tự chữ.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả. Ở đây bạn thấy giá trị trả về là kết quả 0 mặc dù bảng dữ liệu có 2 lớp A1, vì hàm DCOUNT chỉ đếm giá trị số.

Lưu ý:

  • Hàm DCOUNT chỉ đếm dữ liệu số và KHÔNG đếm dữ liệu chứa chữ [Text].

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Trên đây là cách sử dụng hàm DCOUNT đếm dữ liệu với điều kiện cho trước trong Excel chi tiết, có ví dụ dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm DCOUNT trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.

6.176 lượt xem

Hàm Count trên Excel là hàm cơ bản Excel sẽ dùng để đếm dữ liệu trên Excel. Bên cạnh đó chúng ta có thể sử dụng hàm đếm Count có điều kiện với hàm COUNTIF hoặc DCOUNT.

Hàm COUNTIF sẽ tìm kiếm ô có giá trị thỏa mãn với điều kiện cho trước. Vùng dữ liệu tìm kiếm có thể chứa ký tự hoặc chữ thông thường. Với hàm DCOUNT, hàm sẽ đếm số ô có chứa dữ liệu kiểu số trong danh sách, hoặc cơ sở dữ liệu với các điều kiện cho trước. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách sử dụng hàm DCOUNT trên Excel.

  • Cách kết hợp hàm Sumif và hàm Vlookup trên Excel
  • Cách tự động hiện tên khi nhập mã trong Excel
  • Cách dùng hàm AVERAGEIF trên Excel

Hướng dẫn dùng hàm DCOUNT trên Excel

Hàm DCOUNT có cú pháp hàm là DCOUNT[database, field, criteria].

Trong đó:

  • Database: Phạm vi ô hay vùng chứa dữ liệu cần đếm, bao gồm cả hàng tiêu đề trong vùng dữ liệu, là tham số bắt buộc.
  • Field: Tên trường hoặc cột được dùng để kiểm tra điều kiện đếm. Nếu nhập trực tiếp tiêu đề cột thì đặt trong dấu ngoặc kép, nếu nhập số thì nhập số thứ tự tương ứng của cột đó tính từ bên trái.
  • Criteria: Vùng dữ liệu chứa ô điều kiện. Có thể dùng bất kỳ phạm vi nào, nhưng phải có ít nhất 1 tiêu đề cột và 1 ô chứa điều kiện dưới ô tiêu đề cột.

Lưu ý:

  • Không nên đặt phạm vi điều kiện bên dưới danh sách vì thông tin mới sẽ được thêm vào cuối danh sách.
  • Đảm bảo phạm vi điều kiện không ghi đè lên danh sách.
  • Để thao tác toàn bộ một cột trong danh sách nên nhập 1 dòng trống bên dưới tiêu đề cột trong phạm vi điều kiện.

Chúng ta sẽ tiến hành xử lý bảng dữ liệu dưới đây, đếm số học sinh thỏa mãn các điều kiện khác nhau.

1. Tính số học sinh có điểm Văn lớn hơn hoặc bằng 8

Theo bảng thì dữ liệu cần đếm thuộc kiểu dữ liệu số trong cột điểm Văn. Tại ô nhập kết quả chúng ta nhập công thức là =DCOUNT[A2:E7,D2,B9:B10] rồi nhấn Enter.

Trong đó:

  • A2:E7: Vùng dữ liệu chứa dữ liệu cần đếm.
  • D2: Tên cột dữ liệu để kiểm tra điều kiện.
  • B9:B10: Vùng dữ liệu chứa điều kiện.

Cần phải nhập tên trường của vùng dữ liệu chứa điều kiện trùng với tên trường trong bảng dữ liệu.

Bước 2:

Sau khi nhấn Enter kết quả như hình dưới đây. Sẽ có 2 học sinh có điểm Văn lớn hơn hoặc bằng 8.

2. Tính số học sinh lớp A1 có điểm Toán lớn hơn hoặc bằng 7

Theo yêu cầu thì sẽ có 2 điều kiện cần tìm giá trị. Nhưng hàm DCOUNT chỉ sử dụng đếm kiểu dữ liệu nên chúng ta có thể tạo vùng điều kiện chứa Lớp và điểm Toán như hình. Vùng điều kiện sẽ chứa 2 điều kiện, nhưng tên cột chứa điều kiện sẽ để cột chứa dữ liệu số.

Nhập công thức là =DCOUNT[A2:E7];C2;B9:B10] và nhấn Enter.

Bước 2:

Kết quả sẽ chỉ có 1 học sinh lớp A1 có điểm Toán lớn hơn hoặc bằng 7.

3. Tính học sinh lớp A1 có điểm 3 môn đều lớn hoặc bằng 5

Bước 1:

Chúng ta sẽ thực hiện đếm dữ liệu số có nhiều điều kiện và có kèm điều kiện không phải dữ liệu số. Lập vùng điều kiện như hình. Sau đó bạn nhập công thức là =DCOUNT[A2:E7;C2;B9:E10] và nhấn Enter.

Bước 2:

Kết quả sẽ ra duy nhất 1 học sinh của lớp A1 có điểm 3 môn đều lớn 5.

4. Tính số học sinh lớp A1 đi thi

Ở đây sẽ có vùng điều kiện là lớp A1. Tại ô nhập kết quả nhập công thức là =DCOUNT[A2:E7;B2;B9:B10] rồi nhấn Enter như hình.

Kết quả sẽ ra 0 mặc dù có 2 học sinh lớp A1 đi thi. Điều này là do hàm DCOUNT chỉ đếm với dữ liệu số nên điều kiện lớp A1 thuộc kiểu ký tự nên kết quả hàm trả về là 0.

Trên đây là cách sử dụng hàm DCOUNT trên Excel, hàm đếm dữ liệu với điều kiện cho trước. Với những ví dụ tìm số liệu khác nhau và ví dụ về hàm DCOUNT trả về kết quả 0 bên trên, bạn sẽ biết được cách lựa chọn vùng điều kiện như nào cho chính xác.

Hướng dẫn dùng hàm DCOUNT trên Excel

Xem thêm

Xem thêm:

  • Cách gộp 2 cột Họ và Tên trong Excel không mất nội dung
  • Cách sử dụng hàm SUMPRODUCT trên Excel
  • Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Trong Excel, bên cạnh những hàm cơ bản như SUM, COUNT, AVERAGE, còn tồn tại các hàm này ở phiên bản nâng cao hơn, giúp ích cho bạn trong nhiều trường hợp hơn, đó là các hàm DSUM, DCOUNT, DAVERAGE.

Trong các ví dụ của bài viết này, chúng ta sẽ sử dụng hình minh hoạ sau đây:

Trong bảng tính phía trên, chúng ta có vùng dữ liệu A1:C6, vùng dữ liệu này đối với các hàm database trong Excel được coi là một cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu này gồm có các cột và chúng ta có thể thực hiện các phép toán cộng, đếm, tính trung bình trên các cột có dữ liệu là số – cột Amount trong trường hợp này.

Các hàm cơ sở dữ liệu trong Excel trong bài viết này đều có chung 1 cấu trúc cho các tham số:

+ Tham số đầu tiên: vùng chứa dữ liệu

+ Tham số thứ 2: cột thực hiện phép tính toán cộng, trung bình, và phép đếm

+ Tham số thứ 3: vùng điều kiện cho việc tính toán

Trong 3 ví dụ trên hình minh hoạ, chúng ta thấy rằng:

+ Vùng điều kiện có thể là đại diện cho điều kiện trong 1 cột [G1:G2] với điều kiện là các dòng có cột Amount lớn hơn 2000

+ Vùng điều kiện có thể kết hợp điều kiện nhiều cột trong cột database [G8:H9]

+ Vùng điều kiện có thể kết hợp nhiều điều kiện AND hoặc OR [G13:H15]

Trong Excel, một nhóm hàm có chức năng tương tự như những hàm cơ sở dữ liệu này là SUMIFS, SUMPRODUCT và các bạn có thể theo dõi ở những bài viết sau đây:

SUMIFS

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm DSUM trong Microsoft Excel.

Cộng các số trong một trường [cột] bản ghi trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định.

DSUM[database, field, criteria]

Cú pháp hàm DSUM có các đối số sau đây:

  • Database    Bắt buộc. Phạm vi ô tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thông tin liên quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách có chứa nhãn cho mỗi cột.

  • Field    Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số [không có dấu ngoặc kép] thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.

  • Criteria    Bắt buộc. Là phạm vi ô có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể dùng bất kỳ phạm vi nào cho đối số criteria, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất một ô bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều kiện cho cột đó.

  • Bạn có thể dùng bất kỳ phạm vi nào cho đối số criteria, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất một ô bên dưới nhãn cột để xác định điều kiện.

    Ví dụ, nếu phạm vi G1:G2 có chứa nhãn cột Thu nhập trong ô G1 và số tiền $10.000 đô-la trong ô G2, bạn có thể xác định phạm vi đó là Khớp Thu nhập và dùng tên gọi này làm đối số criteria trong các hàm cơ sở dữ liệu.

  • Mặc dù phạm vi tiêu chí có thể được định vị ở bất kỳ đâu trên trang tính, bạn không nên đặt phạm vi tiêu chí bên dưới danh sách. Nếu bạn thêm thông tin vào danh sách, thông tin mới sẽ được thêm vào hàng đầu tiên bên dưới danh sách. Nếu hàng bên dưới danh sách không trống, Microsoft Excel không thể thêm thông tin mới vào được.

  • Hãy đảm bảo phạm vi tiêu chí đó không chồng lấp lên danh sách.

  • Để thực hiện thao tác trên toàn bộ một cột trong cơ sở dữ liệu, hãy nhập một dòng trống bên dưới nhãn cột trong phạm vi tiêu chí.

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Cây

Chiều cao

Tuổi thọ

Hoa lợi

Lợi nhuận

Chiều cao

="=Táo"

>10

Chủ Đề