Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín biện pháp tu từ
Top 1 ✅ Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. * nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-03-16 19:30:27 cùng với các chủ đề liên quan khác Show
Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ Ɩàng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.*Hỏi: Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ Ɩàng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.*Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ Ɩàng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.* Đáp: thubichdan:ĐT: GIỮ LÀNG , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. thubichdan:ĐT: GIỮ LÀNG , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. thubichdan:ĐT: GIỮ LÀNG , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ Ɩàng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.*Xem thêm : ... Vừa rồi, uống.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. * nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. * nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. * nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng uống.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Tìm các cụm động từ trong câu văn sau: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. * nam 2022 bạn nhé. Đề ôn thi học sinh giỏi môn Ngữ 7 ( Đề 8) Mời các bạn học sinh tham khảo thêm: Đề ôn thi học sinh giỏi môn Ngữ Văn 7 (Đề 6) Môn: Ngữ văn 7 ( ĐỀ 8) Thời gian làm bài: 120 phút (không tính thời gian giao đề) Câu 1 ( 5 điểm ) Chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn văn sau : “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người ! Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” ( Cây tre Việt Nam – Thép Mới) Câu 2: ( 5 điểm). Hãy phân tích cái hay, cái đẹp mà em cảm nhận được từ bốn câu thơ sau: “Con là lửa ấm quanh đời mẹ mãi Con là trái xanh mùa gieo vãi Mẹ nâng niu. Nhưng giặc đến nhà Nắng đã chiều… vẫn muốn hắt tia xa!” (“Mẹ” – Phạm Ngọc Cảnh). Câu 3 ( 10 điểm ) Suy nghĩ của em về hình ảnh người bà trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. ĐÁP ÁN Câu 1 : (5 điểm) + Chỉ ra : đoạn văn sử dụng phép tu từ – Điệp ngữ : “ tre”( 7 lần), “ giữ” ( 4 lần ), anh hùng( 2 lần) – Nhân hoá : Tre chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa, hi sinh, anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu. + Tác dụng : Tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre. – Cây tre trở thành vũ khí đắc lực, có mặt khắp nơi, xông pha tung hoành trong khói lửa: “ Chống lại sắt thép quân thù”, “ xung phong vào xe tăng đại bác”, “giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”. – Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hơng, đất nước “ Giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con ngời”. – Trong lao động sản xuất, trong chiến đấu để bảo vệ Tổ Quốc, tre mang bao phẩm chất cao quý của con người Việt Nam.Tre sừng sững như một tượng đài được tôn vinh và ngưỡng mộ “ Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu”. > Tre là biểu tượng tuyệt đẹp về đất nước và con người Việt nam anh hùng, về người nông dân cần cù, dũng cảm, giàu tình yêu quê hương, đất nước. Câu 2: (5 điểm). – Cần nêu và phân tích được cái hay, cái đẹp về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ: + So sánh: “con” được so sánh với “lửa ấm”, với “trái xanh” -> Sự quan trọng, cần thiết của đứa con trong cuộc đời người mẹ, đứa con chính là tất cả cuộc sống của mẹ. + ẩn dụ: “Nắng đã chiều”: Hình ảnh bà mẹ tuổi cao sức yếu. “vẫn muốn hắt tia xa”: Tấm lòng vì nước vì dân của bà mẹ: động viên con trai lên đường đánh giặc. + Cách sử dụng từ “nhưng” kết hợp với dấu chấm ngắt câu giữa dòng thơ thứ ba –> tách hai ý của đoạn thơ – Con là “lửa ấm”, là “trái xanh’, là cuộc sống của mẹ,… mà mẹ luôn nâng niu gìn giữ. – Nhưng khi giặc Mĩ xâm lược đất nước ta, tuy tuổi đã già sức đã yếu, mẹ vẫn muốn đóng góp một phần sức lực cho cuộc chiến đấu bảo vệ dân tộc bằng cách động viên con trai ra trận. => Lòng yêu nước, sự hi sinh lớn lao của mẹ. => Ca ngợi các bà mẹ Việt Nam hết lòng hi sinh vì Tổ quốc. Câu 3: (10 điểm) + Giới thiệu tác giả Xuân Quỳnh và bài thơ “Tiếng gà trưa”( Hoặc đi từ đề tài viết về bà ). + Nêu khái quát cảm xúc về bà : Yêu mến người bà có nhiều phẩm chất tốt đẹp . * Trân trọng người bà tần tảo, chắt chiu, chịu thương chịu khó trong khó khăn để bảo tồn sự sống : + Bà nhặt nhạnh từng quả trứng hồng để xây dựng cho cuộc sống gia đình no đủ trong cần kiệm. + Tay bà khum khum soi trứng với tấm lòng chi chút, nâng đỡ từng sự sống nhỏ nhoi trong từng quả trứng. “ Tay bà khum soi trứng Dành từng quả chắt chiu Cho con gà mái ấp” * Yêu mến người bà gần gũi, gắn bó và yêu thương cháu tha thiết + Bà bảo ban nhắc nhở cháu, ngay cả khi có mắng yêu cháu khi cháu nhìn trộm gà đẻ cũng là vì thương cháu “ “ Có tiếng bà vẫn mắng Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt !” + Bà dành trọn vẹn tình thương yêu để chăm lo cho cháu : – Bà dành dụm, chi chút chăm sóc, nâng đỡ từng quả trứng, từng chú gà con như chắt chiu, nâng đỡ những ước mơ hạnh phúc đơn sơ nhỏ bé của đứa cháu yêu : – Bà hi vọng cháu có niềm vui khi mùa xuân đến qua một quá trình lâu dài : Từ lúc soi trứng cho gà ấp, nuôi gà lớn, chăm sóc khi mùa đông đến, bán lấy tiền mua quần áo mới: “ Cứ hàng năm hàng năm Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi Mong trời đừng sơng muối Để cuối năm bán gà Cháu được quần áo mới” * Khâm phục người bà giàu đức hi sinh vì con cháu vì đất nước. + Bà không dành cho mình điều gì. + Khẳng định lại cảm nghĩ : bà hiện lên có nhiều phẩm chất tốt đẹp : Tần tảo, chịu thương, chịu khó, giàu tình thương yêu, đức hi sinh. Bà là tiêu biểu cho phẩm chất tốt đẹp của phụ nữ Việt Nam. + Liên hệ : trân trọng, biết ơn những người bà… 23.02.2022 WElearn Wind Các biện pháp tu từ là nội dung quan trọng trong chương trình ngữ văn. Nó cũng thường xuyên có mặt trong các bài tập đọc hiểu, xác định những biện pháp tu từ và phân tích tác phẩm văn học… Nếu không học vững bạn sẽ dễ dàng bỏ lỡ những câu “ăn điểm” này. Hãy cùng WElearn tìm hiểu về cách nhận biết các biện pháp tu từ đúng và chính xác nhé >>>>> Xem thêm: Gia sư Ngữ Văn dạy kèm tại nhà cho học sinh Phép tu từ được hiểu một cách đơn giản là cách sử dụng ngôn từ (từ ngữ, câu văn hay đoạn văn) theo mục đích để tăng tính gợi hình gợi cảm hay tăng giảm mức độ quan trọng của vấn đề cần nói đến. Mục đích của việc sử dụng phép tu từ trong tiếng Việt là để tăng tính thẩm mỹ, bày tỏ được cảm xúc và nét đặc trưng riêng cho từng sản phẩm. Có rất nhiều các biện pháp tu từ. Tuy nhiên, ở đây WElearn liệt kê ra một số phép thường gặp nhất trong chương trình phổ thông. Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng Có các kiểu so sánh sau:
Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”. Tuy nhiên, các em nên lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi. Ví dụ:
Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,… Phân loại:
Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh, chị,… Ví dụ:
Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó Phân loại:
Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để ẩn dụ có nét tương đồng với nhau Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa cho anh nằm/ rồi Bác đi dém chăn/ từng người từng người một” ⇒ Người cha, Bác chính là: Hồ Chí Minh Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi Phân loại:
Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt Dấu hiệu nhận biết: Đọc kĩ khái niệm Ví dụ: “Áo nâu cùng với áo xanh/ Nông thôn cùng với thành thị đứng lên” ⇒ Áo nâu đại diện cho người nông dân của vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai cấp công nhân của thành thị Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm Dấu hiệu nhận biết: Những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế Ví dụ: “Lỗ mũi mười tám gánh lông/ chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho”. Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường của nó: Ví dụ: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời” ⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã được sử dụng thay cho từ “chết” để tránh cảm giác đau thương mất mát cho người dân Việt Nam Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ Phân loại Ví dụ Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều (Gửi em, cô gái thanh niên xung phong, Phạm Tiến Duật) Ví dụ “Mai sau, Mai sau, Mai sau… Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh” (Tre Việt Nam, Nguyễn Duy)
Ví dụ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? Tác dụng: Làm tăng cường hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn. Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, thơ Lưu ý: Phân biệt với lỗi lặp từ Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín” ⇒ Từ “giữ” được nhắc lại 4 lần nhằm nhấn mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc. Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị Ví dụ: “Mênh mông muôn mẫu màu mưa/ mỏi mắt miên man mãi mịt mờ” Khái niệm: Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. Phân loại
Tác dụng: Diễn tả cụ thể, toàn điện, đầy đủ hoặc để nhấn mạnh nội dung Ví dụ: “cúc, mai, lan, ly, hồng,… mỗi loài một hương, mỗi loài một sắc” Lưu ý khi sử dụng biện pháp liệt kê:
Khái niệm: Tương phản là biện pháp tu từ sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau Tác dụng: Giúp tăng hiệu quả diễn đạt. Ví dụ: Đoạn thơ dưới đây được trích trong bài thơ “Tấm ảnh” “O du kích nhỏ giương cao sung Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu Ra thế, to gan hơn béo bụng Anh hùng đâu cứ phải mày râu” (Tố Hữu) Khái niệm: Đảo ngữ là thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường trong một câu, nhằm nhấn mạnh vào đặc điểm của đối tượng. Ví dụ: Nhớ nước đau lòng/ con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng/ cái gia gia (Qua đèo Ngang, Bà Huyện Thanh Quan) Khái niệm: Là biện pháp tu từ tạo ra những câu văn có cùng kết cấu ngữ pháp nhằm nhấn mạnh về nội dung, tạo sự nhịp nhàng cân đối cho văn bản. Ví dụ:
(Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh) Khái niệm: Chêm xen là thêm vào câu một cụm từ không có quan hệ trực tiếp đến quan hệ ngữ pháp trong câu văn, nhưng có mục đích bổ sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc. Thường đứng sau dấu gạch nối hoặc trong ngoặc đơn. Ví dụ Cô gái như chùm hoa lặng lẽ Nhờ hương thơm nói hộ tình yêu. (Anh vô tình anh chẳng biết điều Tôi đã đến với anh rồi đấy…) (Hương thầm, Phan Thị Thanh Nhàn) Khái niệm: Câu hỏi tu từ là sử dụng câu hỏi nhưng không mang mục đích để biết câu trả lời, mà thường khẳng định nội dung được nhắc đến trong câu hỏi. Ví dụ Mơ khách đường xa, khách đường xa Áo em trắng quá nhìn không ra Ở đây sương khói mờ nhân ảnh Ai biết tình ai có đậm đà? (Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử) Khái niệm: Phép đối là cách sắp xếp từ ngữ, cụm từ, câu ở vị trí cân xứng nhau, tạo nên hiệu quả giống nhau trái ngược nhau nhằm gợi ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh, hài hòa, diễn đạt nội dung nào đó. Ví dụ Từ /Triệu,/ Đinh, /Lý,/ Trần; /bao đời xây nền độc lập Cùng/ Hán, /Đường,/ Tống, /Nguyên;/ mỗi bên hùng cứ một phương; (Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi)
Trả lời: Hai câu thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ Điệp ngữ và Chơi chữ. Điệp ngữ “Bao nhiêu tuổi” được lặp lại 2 lần với ý muốn nói đến sự bất tận của trăng và núi. Trăng và núi không hề có tuổi tác. trăng luôn sống mãi với núi, luôn xanh tươi. Ngoài ra biện pháp nghệ thuật Chơi chữ đã dùng cặp từ trái ngữ là ” già” và “non ” chỉ sự vĩnh cửu của trăng và núi. Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Trả lời: Hai câu thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa và so sánh. Biện pháp tu từ so sánh đã được sử dụng trong câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” ý muốn nói mặt trời trong lúc hoàng hôn buông xuống có màu đỏ, cảnh hoàng hôn trở nên huy hoàng, tráng lệ. Biện pháp nhân hoá trong câu ”sóng đã cài then” và “đêm sập cửa”. Giúp thiên nhiên có linh hồn, trở nên gần gũi, vũ trụ giống như một ngôi nhà chung ấm áp.
Ta dễ dàng nhận ra trái đất là vật chứa đựng bởi nó là từ chỉ ý nghĩa tổng quát, bao trùm lên tất cả. Nó biểu thị cho tất cả con người sống trên mặt đất (vật bị chứa đựng). Vì thế trái đất ở đây là hình ảnh hoán dụ.
Miền Nam là vật chứa đựng, nó biểu thị cho tất cả con người đang sống ở miền Nam (vật bị chứa đựng). Vì thế miền Nam là hình ảnh hoán dụ. Như vậy, WElearn gia sư đã giúp bạn tổng hợp lại những kiến thức về các phép tu từ, Cách Nhận Biết Các Biện Pháp Tu Từ Đúng Và Chính Xác. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn nắm vững về các biện pháp tu từ hơn. Chúc bạn thành công nhé! Xem thêm dàn ý và các bài văn mẫu khác |