Trách nhiệm của công dân trong độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì

Độ tuổi đăng ký tham gia nhập ngũ. Độ tuổi đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự.

Độ tuổi đăng ký tham gia nhập ngũ. Độ tuổi đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự.

Tóm tắt câu hỏi:

Năm nay em 18 tuổi đã tốt ghiệp trung học phổ thông có được tham gia nhập ngũ và phục vụ tại ngũ không ạ? và để tham gia em cần làm những thủ tục gi? Điều kiện tham gia nhu the nao ạ ? Em cảm ơn?

Luật sư tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

Luật nghĩa vụ quân sự 2015

Thông tư 140/2015/TT-BQP

Nghị định 13/2016/NĐ-CP

2. Nội dung tư vấn:

Xem thêm: Bên bảo lãnh là gì? Đặc điểm và sự khác biệt của bên bảo lãnh

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụtrongQuân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

Thứ nhất: Độ tuổi được tham gia nghĩa vụ quân sự:

Căn cứ Điều 12, Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên

Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ. Tuy nhiên có một số đối tượng sau đây tuy nằm trong độ tuổi được tham gia nghĩa vụ nhưng không thuộc đối tượng được đăng ký nghĩa vụ quân sự:Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn [sau đây gọi chung là cấp xã] hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;Bị tước quyền phục vụtronglực lượng vũ trang nhân [Quy định tại Khoản 1, Điều 13, Luật nghĩa vụ quân sự 2015]

Trường hợp bạn đủ 18 tuổi, đã tốt nghiệp trung học phổ thông và không nằm trong những đối tượng không được đăng ký tham gia nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 1, Điều 13, Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì bận có thể đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự.

Thứ hai: Điều kiện tham gia:

Căn cứ Điều 4, Thông tư 140/2015/TT-BQP của Bộ quốc phòng quy định về tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

Điều 4: Tiêu chuẩn tuyển quân

1.Về tuổi đời:

a] Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b] Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a] Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.

b] Đối với các cơ quan, đơnvị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vịtrítrọng yếu cơ mật trong Quân đội.

3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:

a] Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b] Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c] Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt [cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ]; nghiện ma túy, nhiễm HIV,AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a] Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b] Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Do vậy nếu bạn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về tuổi đời, chính trị, văn hóa và sức khỏe có thể đăng ký với Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các đơn vị hành chính tương đương để được phục vụ tại ngũ trong quân đội.

Xem thêm: Các đối tượng được miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến

Thứ ba: Về thủ tục đăng ký:

Thủ tục, hồ sơ đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 3, Điều 4, Nghị định 13/2016/NĐ-CP:

Điều 3. Hồ sơ, mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự

1. Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự được lập thành 01 bộ và được quản lý tại Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương [sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện].

2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hệ thống mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự, gồm:

a] Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự;

b] Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

c] Phiếu quân nhân dự bị;

d] Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự;

đ] Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị;

e] Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự;

g] Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;

h] Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm;

i] Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ;

k] Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

Điều 4. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương [sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện] ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự và giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức [sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã] thực hiện.

2. Hồ sơ

a] Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

b] Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh [mang theo bản chính để đối chiếu].

>>>Luật sư tư vấn pháp luật hành chínhqua tổng đài:1900.6568

3. Trình tự thực hiện

a] Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân;

b] Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, công dân thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sựcó trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân, tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu tại nơi cư trú;

c] Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vàoSổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký;

d] Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý hồ sơ công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh [sau đây gọi chung là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh].

Hồ sơ đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự gồm lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự; bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh và thực hiện theo trình tự được quy định tại Khoản 3, Điều 4, Nghị định 13/2016/NĐ-CP.
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

Chức vụ: Chủ sở hữu Website

Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

Tổng số bài viết: 368.692 bài viết

Gọi luật sư ngay
Tư vấn luật qua Email
Báo giá trọn gói vụ việc
Đặt lịch hẹn luật sư
Đặt câu hỏi tại đây

Video liên quan

Chủ Đề