Tiêu chí đánh giá chi bộ
1. Khung tiêu chí đánh giá đảng viên Show - Về tư tưởng chính trị; phẩm chất, đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc + Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng. + Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ. + Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng, đóng đảng phí theo quy định; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi cư trú; trách nhiệm nêu gương của đảng viên. + Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp. + Kết quả đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân (nếu có). - Về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao + Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể). + Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm. Đối với đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức cần làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm; tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân... + Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có). - Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm - Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước - Kết quả kiểm điểm theo gợi ý của cấp có thẩm quyền (nếu có). 2. Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng đảng viên **Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - Là đảng viên thực sự tiêu biểu về năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống, luôn đi đầu về đổi mới sáng tạo, có sản phẩm cụ thể lượng hóa được, có nhiều thành tích nổi bật trong công tác được các đảng viên khác học tập, noi theo. - Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”; các tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên. - Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”. Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trong từng tổ chức cơ sở đảng. **Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên; những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên. - Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. **Hoàn thành nhiệm vụ - Các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên. - Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên. **Không hoàn thành nhiệm vụ Là đảng viên không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau: - Cấp có thẩm quyền kết luận đánh giá có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. - Chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. - Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức xếp loại ở mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”. - Đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm (một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần khi xếp loại). Thanh Lợi
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG SINH HOẠT CHI BỘ ----- Căn cứ khung tiêu chí đánh giá, xếp loại sinh hoạt chi bộ , việc đánh giá xác định mức độ đạt được của từng tiêu chí theo 4 cấp độ (tốt, khá, trung bình, kém), đề nghị mức xếp loại chất lượng, làm cơ sở để cấp ủy cấp trên xem xét, quyết định đánh giá và xếp loại chất lượng đối với chi bộ. 1. Đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ hàng tháng Sau mỗi buổi sinh hoạt, căn cứ vào quá trình chuẩn bị của cấp ủy, việc tổ chức sinh hoạt tại chi bộ, chi bộ thống nhất việc đánh giá và xếp loại chất lượng của buổi sinh hoạt chi bộ trong tháng đó và ghi kết quả đánh giá xếp loại vào biên bản họp (kèm bảng chấm điểm theo khung tiêu chí đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ ). Việc xếp loại chất lượng sinh hoạt theo 4 mức: - Tốt: Đạt từ 90 điểm trở lên; trong đó các tiêu chí (tỷ lệ đảng viên dự họp; thời gian sinh hoạt; đảng viên tham gia ý kiến; việc ghi chép biên bản sinh hoạt) phải đạt điểm tối đa. - Khá: Đạt từ 70 đến dưới 90 điểm hoặc đạt từ 90 điểm trở lên nhưng không đảm bảo các tiêu chí xếp loại tốt. - Trung bình: Đạt từ 50 đến dưới 70 điểm. - Kém: Dưới 50 điểm. 2. Đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ trong năm Kết quả xếp loại chất lượng chi bộ hàng tháng là cơ sở để chi bộ đề xuất đánh giá chất lượng chi bộ hàng năm theo quy định. 2.1. Các bước thực hiện: - Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại. Căn cứ khung tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng sinh hoạt chi bộ hàng tháng; trước khi tổ chức việc đánh giá, phân loại chất lượng chi bộ hàng năm thì cấp ủy, chi bộ tự phân tích chất lượng sinh hoạt chi bộ và xếp loại vào 1 trong 4 mức “Tốt, Khá, Trung bình, Kém”, theo quy định. - Bước 2: Đề xuất xếp loại chất lượng. Chi bộ báo cáo kết quả đánh giá lên cấp ủy cấp trên về chất lượng sinh hoạt chi bộ (theo mẫu ) trước khi đánh giá, phân loại chi bộ hàng năm. - Bước 3: Quyết định công nhận kết quả đánh giá và xếp loại chất lượng. Cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm thẩm định và công nhận kết quả tự đánh giá xếp loại chất lượng sinh hoạt chi bộ trong năm của các chi bộ trực thuộc. 2.2. Xếp loại chất lượng a. Chi bộ hoàn thành đạt mức tốt: Có điểm bình quân về đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ các tháng trong năm đạt từ 90 điểm trở lên. Ngoài ra, phải đảm bảo các nội dung, tiêu chí về chất lượng sinh hoạt chi bộ, như: - Tổ chức sinh hoạt chi bộ đủ định kỳ mỗi tháng một lần và sinh hoạt chuyên đề theo quy định. - Có từ 10 tháng trở lên được đánh giá, xếp loại sinh hoạt chi bộ loại tốt. - Không có tháng nào đánh giá, xếp loại trung bình hoặc kém. b. Chi bộ hoàn thành đạt mức khá: Có điểm bình quân về đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ các tháng trong năm đạt từ 70 điểm trở lên. Ngoài ra, phải đảm bảo các nội dung, tiêu chí về chất lượng sinh hoạt chi bộ, như: - Tổ chức sinh hoạt chi bộ đủ định kỳ mỗi tháng một lần và sinh hoạt chuyên đề theo quy định. - Có từ 10 tháng trở lên được đánh giá, xếp loại sinh hoạt chi bộ loại khá trở lên. - Không có tháng nào đánh giá, xếp loại yếu. c. Chi bộ hoàn thành đạt mức trung bình: Có điểm bình quân về đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ các tháng trong năm đạt từ 50 điểm trở lên. d. Chi bộ kém: Có điểm bình quân về đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ các tháng trong năm đạt dưới 50 điểm hoặc đạt từ 50 điểm trở lên nhưng có một trong các khuyết điểm sau: - Tổ chức sinh hoạt thiếu 01 kỳ trong năm trở lên hoặc thiếu 02 kỳ sinh hoạt chuyên đề theo quy định. - Có từ 50% cuộc sinh hoạt xếp dưới mức trung bình. Biểu điểm đánh giá chất lượng tổ chức Đảng mới nhất Mẫu bảng điểm đánh giá phân loại Đảng bộ, Chi bộ đưa ra các tiêu chí, biểu điểm cho từng tiêu chí đánh giá, xếp loại Đảng viên. Mẫu bảng đánh giá nêu rõ nội dung đánh giá, điểm chuẩn... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây: Mẫu bảng điểm đánh giá, phân loại Đảng bộ, Chi bộ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Chất lượng sinh hoạt chi bộ được đánh giá xếp loại: …………………………
Bảng chấm điểm sinh hoạt Chi bộ - Mẫu 2ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM .........., ngày...tháng...năm.... BẢNG ĐIỂM (Áp dụng cho đảng bộ bộ phận, chi bộ cán bộ, chi bộ trực thuộc) Tên đảng bộ bộ phận, chi bộ:………………………………………………… Căn cứ Quy định số ............................ ngày ................... của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về nội dung, phương pháp đánh giá, phân loại tổ chức cơ sở đảng trong đơn vị sự nghiệp; căn cứ tình hình thực tế việc triển khai, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm ........., Ban Thường vụ Đảng ủy Trường quy định Bảng điểm đánh giá, phân loại các đảng bộ bộ phận, chi bộ cán bộ và chi bộ trực thuộc như sau:
Kết quả điểm: Tự chấm:…..điểm. Đoàn kiểm tra chấm:...... điểm. Tự nhận loại:............................................................................................................ Kết quả xếp loại của Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường:…………………………......
Cập nhật: 25/11/2020 |