Thuốc colaf là thuốc gì


Giá: Liên hệ

Bạn có thể mua hàng tại


  • Colaflà thuốc bổ giúo hỗ trợ các bệnh mãn tính, được sản xuất và phân phối bởi CTY TNHH PHIL INTER PHARMA. Với thành phần có trong thuốc sẽ là biện pháp hiệu quả những bệnh liên quan đến rối loạn thị giác, nhờ đó mà giúp người bệnh sớm ổn định được tình hình sức khỏe và trở lại cuộc sống bình thường.

       Mỗi viên nang mềm chứa:

  • Hỗn dịch β-carotene 30% .......................50 mg [tương đương15mg β-carotene]

  • Men khô có chứa Selen ........................33,3 mg [tương đương 50µg Selen] 

  • DL-α-Tocopherol [Vitamin E] ................400 I.U

  • Acid ascorbic [Vitamin C] ......................500 mg

Chỉ định của Colaf

  • Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh.

  • Phòng ngừa các rối loạn thị giác [đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc], các rối loạn thần kinh [giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson].

  • Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.

Liều lượng và cách dùng Colaf

  • Người lớn: 1 viên 1 lần mỗi ngày, sau bữa ăn, trong khoảng 4-6 tuần.

Chống chỉ định của Colaf

  • Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc.

  • Người bệnh thừa vitamin A.

  • Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase [G6PD] [nguy cơ thiếu máu huyết tán], người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat [tăng nguy cơ sỏi thận], bị bệnh Thalassemia [tăng nguy cơ hấp thu sắt].

Thận trọng khi sử dụng Colaf

       Dùng thuốc cẩn thận ở các đối tượng sau

  • Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác.

  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng chung khi sử dụng Colaf

  • Tuân theo liều lượng và cách dùng đã được chỉ dẫn.

  • Lượng Selen cho phép dùng là 75-150 µg/ngày cho người lớn. Nếu liều dùng lớn hơn 200 µg, có thể bị ngộ độc thuốc. Do đó không nên dùng quá 200 µg/ngày.

  • Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.

  • Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.

  • Có sự gia tăng tỉ lệ tử vong đối với các trường hợp sử dụng chế phẩm có chứa β-carotene đơn lẻ hoặc phối hợp.

Tương tác thuốc Colaf

  • -Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. 

  • Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của thuốc khác.

  • Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

  • Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng hóa khử.

  • Vitamin E làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A trong cơ thể.

  • Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.

  • Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc chứa sắt thì tác dụng của vitamin E sẽ bị giảm.

  • Cholestyramin và paraffin lỏng sẽ làm giảm hấp thu của những vitamin tan được trong dầu.

  • Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo [8.000 I.U/ngày] có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. 

  • Uống Vitamin C liều cao [3 g/ngày] lúc mang thai sẽ dẫn đến nguy cơ bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.

Tác dụng không mong muốn của Colaf

  • Một số các bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy. Nên ngưng dùng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.

  • * Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều Colaf

  • β-carotene liều quá cao sẽ được tích lũy trong cơ thể ở nguyên trạng, vừa là nguồn dự trữ vitamin A vừa là chất chống oxy hóa. Tác dụng ngoại ý do β-carotene quá cao được gọi là “carotenemia”. Đây là bệnh trạng vô hại với da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.

  • Vitamin E với liều quá cao [> 1200 IU mỗi ngày] có thể có vài tác dụng ngoại ý như: nhức đầu, tiêu chảy, yếu mệt.

  • Người bị sỏi thận không nên dùng liều cao vitamin C [trên khoảng 1 g một ngày]. Những triệu chứng quá liều gồm: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

  • Selenium liều cao có thể gây nhiễm độc: huyết áp thấp, phù phế quản, ngưng tim, giảm phản xạ, và ức chế thần kinh trung ương. Biểu hiện ngộ độc bán cấp và mãn tính là răng bị mất màu và thoái hóa, da vàng và phát ban, móng tay bị dày lên bất thường, rụng tóc, viêm da, thoái hóa chất béo và hoại tử gan, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.

Quy cách đóng gói Colaf

Bảo quản Colaf

  • Trong hộp kín, tránh ánh sáng, dưới 30oC.

Hạn sử dụng của Colaf

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản xuất tại

  • CTY TNHH PHIL INTER PHARMA.

  • 25, đường số 8, Khu Công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương

Mua Colaf ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Colaf tại Quầy Thuốc bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng :
  • Mua hàng trên website : //quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Video về Colaf

Video hướng dẫn sử dụng Colaf

Colaf - Giúp hỗ trợ các bệnh mãn tính ở người lớn hiệu quả

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • 310.000 ₫

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • 29.000 ₫

  • Nhà sản xuất

    Phil International Co., Ltd.

  • Xuất xứ
  • Dạng bào chế

Thuốc Colaf chứa các chất oxy hoá như là vitamin A, C, E và Selen. Các chất này giúp bảo vệ cơ thể chống lại tác dụng gây hại của các gốc tự do. Thuốc giúp hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính, phòng ngừa các rối loạn thần kinh – thị giác ở người cao tuổi.

Thông tin chung của thuốc Colaf

– Nhóm thuốc: Vitamin và khoáng chất – Tên thuốc: Colaf – Thành phần thuốc: Hỗn dịch β-carotene 30% 50mg; Men khô có chứa Selen 33,3mg; DL-α-Tocopherol [Vitamin E] 400 I.U; Acid ascorbic [Vitamin C] 500mg và tá dược vừa đủ 1 viên – Dạng bào chế: Viên nang mềm – Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 12 vỉ x 5 viên

– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Công dụng và chỉ định của thuốc Colaf

– Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh. – Phòng ngừa các rối loạn thị giác [đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc], các rối loạn thần kinh [giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson].

– Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.

Chống chỉ định

– Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc. – Người bệnh thừa vitamin A.

– Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase [G6PD] [nguy cơ thiếu máu huyết tán], người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat [tăng nguy cơ sỏi thận], bị bệnh Thalassemia [tăng nguy cơ hấp thu sắt].

Các trường hợp nên thận trọng:

– Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác. – Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai. – Phụ nữ đang cho con bú. – Lượng Selen cho phép dùng là 75-150 µg/ngày cho người lớn. Nếu liều dùng lớn hơn 200 µg, có thể bị ngộ độc thuốc. Do đó không nên dùng quá 200 µg/ngày. – Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.

– Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Colaf

Người lớn: 1 viên 1 lần mỗi ngày, sau bữa ăn, trong khoảng 4-6 tuần.

Tác dụng không mong muốn

Một số các bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy. Nên ngưng dùng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.

Xưởng May Đồng Phục Gia Đình Alibu

Video liên quan

Chủ Đề