Osaki là thuốc gì

Bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
Ðiều trị bệnh pellagra.

Quá mẫn với nicotinamid. Bệnh gan nặng. Loét dạ dày tiến triển. Xuất huyết động mạch.

Hạ huyết áp nặng.

Tương tác thuốc

Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân [rhabdomyolysis]. Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.

Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Tác dụng phụ

Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc. Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Buồn nôn. Khác: Ðỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy. Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da. Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm. Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST [SGOT], ALT [SGPT] và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ. Hướng dẫn cách xử trí ADR Hầu hết người bệnh sử dụng thuốc liều cao như liều để điều trị pellagra thường xảy ra đỏ bừng mặt và cổ [ở những vùng dễ bị đỏ], và đều có liên quan tới tốc độ tăng nồng độ trong huyết thanh hơn là tổng nồng độ trong huyết thanh của thuốc. Ðể hạn chế tác dụng phụ đó, nên uống thuốc cùng với thức ăn, tăng liều từ từ, hoặc dùng dạng thuốc giải phóng hoạt chất kéo dài. Cần định kỳ theo dõi và theo dõi sớm trong đợt điều trị về glucose huyết, chức năng gan cho người bệnh điều trị lâu dài bằng nicotinamid hoặc acid nicotinic với liều vượt quá nhu cầu sinh lý.

Ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc ngay nếu có bất kỳ triệu chứng nào như: Triệu chứng giống như cúm [buồn nôn, nôn, nói chung cảm thấy không khoẻ], giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có mầu sẫm, khó chịu ở cơ như: Sưng, mềm hoặc yếu cơ, nhịp tim không bình thường, hoặc nhìn mờ, u ám.

Chú ý đề phòng

Khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho những trường hợp có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường. Thời kỳ mang thai Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai. Thời kỳ cho con bú

Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ nicotinamid.

Liều lượng

Bổ sung khẩu phần ăn, liều uống thông thường của nicotinamid như sau: Nicotinamid thường dùng kết hợp với các vitamin khác trong chế phẩm để bổ sung khẩu phần ăn. Người lớn: 13 - 19 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần. Người mang thai và cho con bú, chế độ ăn thiếu dinh dưỡng: 17 - 20 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần. Trẻ em: 5 - 10 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần. Trong trường hợp không thể dùng thuốc theo đường uống, có thể điều trị bằng nicotinamid theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm với liều 25mg, dùng 2 hoặc hơn 2 lần hàng ngày. Khi tiêm tĩnh mạch, cần tiêm với tốc độ không quá 2 mg/phút. Ðiều trị bệnh pellagra: Người lớn: Liều uống thông thường là 300 - 500 mg/ngày, tối đa 1500 mg/ngày, chia thành 3 - 10 lần.

Trẻ em: Liều uống thông thường là 100 - 300 mg/ngày, chia thành 3 - 10 lần.

SĐK thuốc Osaki? Giá bán Thuốc Osaki Hộp 1 lọ 90ml mới nhất. Tra cứu số đăng ký, số visa thuốc? Thông tin Hoạt chất, Nồng độ - Hàm lượng. Dưới đây là thông tin lưu hành thuốc Osaki do cục quản lý Dược - Bộ Y tế ban hành.

   
Thuốc Osaki
Số đăng ký VD-17476-12
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 90ml
Hoạt chất Các vitamin B1, B2, B6, PP, Calci Glycerophos- phat, Kẽm [dưới dạng Kẽm sulfat], Lysin HCl
Nồng độ - Hàm lượng
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà [Việt Nam]
Doanh nghiệp kê khai CTCP DP Nam Hà
Đơn vị báo cáo CTCP DP Nam Hà
Giá bán buôn dự kiến
  • 35000 đồng/Lọ[cập nhật 16/5/2016]

Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc Osaki: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, công dụng, lưu ý

Tra cứu Tác dụng thuốc

  • Thuốc Osaki là gì
  • SĐK thuốc Osaki
  • Số đăng ký thuốc Osaki
  • Giá bán thuốc Osaki
  • Thuốc chứa hoạt chất Các vitamin B1, B2, B6, PP, Calci Glycerophos- phat, Kẽm [dưới dạng Kẽm sulfat], Lysin HCl
  • Thuốc Osaki Hộp 1 lọ 90ml
  • SĐK VD-17476-12
  • Tra cứu số Visa thuốc Osaki

Bảng giá Thuốc Osaki hộp 1 lọ 90ml mới nhất tháng 04/2022: ✅ Giá kê khai/bán buôn dự kiến ✅ Giá bán online ✅ Giá bán tại nhà thuốc. Thông tin sản phẩm, tìm nơi mua thuốc Osaki [Việt Nam] chính hãng, giá tốt nhất. Đâu là các sản phẩm thay thế giá rẻ hơn phù hợp với nhu cầu?

Thông tin thuốc Osaki

Tên thương mạiOsaki
Số đăng kýVD-17476-12
Quy cách đóng góihộp 1 lọ 90ml
Tên hoạt chất chínhCác vitamin B1, B2, B6, PP, Calci Glycerophos- phat, Kẽm [dưới dạng Kẽm sulfat], Lysin HCl
Nồng độ hàm lượng0
Doanh nghiệp sản xuấtCông ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
Doanh nghiệp kê khaiCông ty cổ phần Dược Đại Nam

Thuốc Osaki giá bao nhiêu?

Giá giá bán buôn Osaki hộp 1 lọ 90ml dự kiến [1]

Sản phẩmOsaki hộp 1 lọ 90ml
Giá bán kê khai35,000 đ/Lọ
Ngày cập nhật kê khai11/11/2018
Doanh nghiệp kê khai Công ty cổ phần Dược Đại Nam
[1] Giá bán doanh nghiệp kê khai [hay giá bán buôn dự kiến] với cơ quản quản lý dược không phải là giá bán lẻ!

Giá bán Online thuốc Osaki hộp 1 lọ 90ml [2]

Thuốc Osaki hộp 1 lọ 90ml bán online giá bao nhiêu? - Cập nhật mới nhất tháng 04/2022 từ các website bán thuốc trực tuyến uy tín nhất

[devvn_giathitruong id="11733"]
* [2] Bảng giá được tự động cập nhập hàng ngày! * Sản phẩm Không kinh doanh hoặc Ngừng kinh doanh: Liên hệ với quản trị website để cập nhật! * Chúng tôi hiện tại không bán thuốc và không chịu trách nhiệu về việc giá thuốc khác với giá thực tế. * Báo cáo bảng giá bị lỗi? Muốn hợp tác quảng cáo hoặc hiển thị bán thuốc? Liên hệ với ban quản trị

Giá bán Osaki hộp 1 lọ 90ml tại nhà thuốc

Giá bán Osaki khác nhau ở các nhà thuốc/tiệm thuốc. Gọi điện trước hoặc đến trực tiếp để có giá bán chính xác nhất! - Hà Nội: Nhà thuốc Phương Chính Gọi 1900 68 22 - Hồ Chí Minh: Nhà thuốc Long Châu Gọi 1800 6928 - Đà Nẵng: đang cập nhật - Cần Thơ: đang cập nhật - Hải Phòng: đang cập nhật

Xem danh sách các nhà thuốc gần nhất tại đây. Nhà thuốc của bạn uy tín và muốn hợp tác cùng chúng tôi? Liên hệ ngay

Tìm kiếm thuốc phù hợp với giá tốt nhất

Bạn có biết: Thuốc cùng công dụng, tác dụng nhưng có giá rất khác nhau. Thông thường thuốc gốc hay thuốc biệt dược gốc [Brand Name] có giá cao hơn các thuốc biệt dược [Generic Name]. Thuốc nhập khẩu thường có giá cao hơn thuốc sản xuất trong nước.

Giabanthuoc.com đang phát triển các công cụ từ internet giúp tự động tìm thuốc phù hợp với nhu cầu và so sánh giá thuốc từ các cửa hàng bán online và nhà thuốc.

Những câu hỏi về Osaki:

Osaki là thuốc gì?

Osaki là thuốc kê đơn lưu hành tại Việt Nam, số đăng ký VD-17476-12 chứa hoạt chất chính Các vitamin B1, B2, B6, PP, Calci Glycerophos- phat, Kẽm [dưới dạng Kẽm sulfat], Lysin HCl. Thuốc sản xuất trong nước sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà [Việt Nam].

Giá bán Osaki hộp 1 lọ 90ml khoảng bao nhiêu tiền?

Giá bán thuốc thấp nhất theo giá bán buôn dự kiến doanh nghiệp kê khai là khoảng 35,000 đ/Lọ. Liên hệ nhà thuốc hoặc website thuốc online để có giá chính xác nhất.

Osaki là thuốc hay thực phẩm chức năng?

Thuốc Osaki hộp 1 lọ 90ml là Thuốc kê đơn[kê toa]. Chỉ mua thuốc nếu có đơn/toa của bác sĩ/dược sĩ.

Osaki tác dụng gì? Liều dùng?

Thông tin liều dùng và tác dụng thuốc Osaki ghi trong bao bì sản phẩm. Các thông tin từ nguồn khác chỉ mang tính chất tham khảo!

Nguồn tham khảo

  • Giá bán kê khai và kê khai lại
  • Drugbank.vn Dữ liệu thuốc
  • Dược thư quốc gia Việt Nam 2019
  • Luật dược Việt Nam 2016
  • Thông tin Wikipedia thể loại thuốc
  • Website thuốc online: nhathuocankhang, pharmacity...

Video liên quan

Chủ Đề