Thuốc cephalexin 500 là thuốc gì

Tên thường gọi: Cephalexin

Tên gọi khác:

[6R,7R]-7-{[[2R]-2-amino-2-phenylacetyl]amino}-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid 7-[D-alpha-Aminophenylacetamido]desacetoxycephalosporanic acid
7-beta-[D-alpha-Amino-alpha-phenylacetylamino]-3-methyl-3-cephem-4-carboxylic acid Anhydrous cefalexin
Anhydrous cephalexin Cefalexin
Cefalexin anhydrous Cefalexina
Céfalexine Cefalexinum
Cephalexin anhydrous

Tên thuốc gốc [Hoạt chất]

Cefalexin

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang: 250 mg, 333 mg, 500 mg, 750 mg.

Viên nén, viên bao phim: 250 mg, 500 mg;

Bột để pha hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml [100 ml, 200 ml], 250 mg/5 ml [100 ml, 200 ml].

Cefalexin là kháng sinh đường uống nhóm cephalosporin.

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng sau: Nhiễm trùng đường hô hấp; viêm tai giữa; nhiễm trùng da và mô mềm; nhiễm trùng xương và khớp; nhiễm trùng đường tiết niệu, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp tính và nhiễm trùng răng miệng.

Cefalexin có hoạt tính in vitro chống lại các vi sinh vật sau đây: liên cầu khuẩn tan huyết β; tụ cầu, bao gồm các chủng coagulase dương tính, coagulase âm tính và chủng tiết penicilinase; phế cầu khuẩn; Escherichia coli; Proteus mirabilis; các loài Klebsiella, Haemophilus influenzae; Branhamella catarrhalis.

Hầu hết các chủng cầu khuẩn ruột [Streptococcus faecalis] và một vài chủng tụ cầu thì đề kháng với cefalexin. Cefalexin không có hoạt tính đối với hầu hết các chủng Enterobacter, Morganella morganii, Pr. Vulgaris, Colstridium difficule, và các loài sau: Legionella, Campylobacter, Pseudomonas hoặc các loài Herellea. Khi được kiểm tra trên in vitro, tụ cầu biểu hiện sự đề kháng chéo giữa cefalexin và kháng sinh nhóm methicillin.

Cefalexin chống chỉ định ở những bệnh nhân dị ứng với nhóm cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cefalexin nên được dùng một cách thận trọng cho những bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn với các thuốc khác. Cần thận trọng khi dùng cephalosporin cho những bệnh nhân quá mẫn với penicilin, vì có một số bằng chứng về khả năng gây dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin.

Người lớn

Uống 1 - 4 g/ngày chia làm nhiều lần trong ngày. Hầu hết các trường hợp nhiễm trùng sẽ đáp ứng với liều 500 mg mỗi 8 giờ.

Đối với nhiễm trùng da và mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ, không biến chứng, liều thông thường là 250 mg mỗi 6 giờ, hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.

Các trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc do các sinh vật ít nhạy cảm hơn có thể cần liều cao hơn.

Nếu cần dùng liều cefalexin hàng ngày lớn hơn 4 g thì cần cân nhắc sử dụng các cephalosporin đường tiêm với liều lượng thích hợp.

Trẻ em

Liều khuyến cáo hàng ngày cho trẻ em là 25 - 50 mg/kg chia làm nhiều lần trong ngày.

Đối với nhiễm trùng da mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ, không biến chứng, tổng liều hàng ngày có thể được chia nhỏ và dùng cách nhau 12 giờ một lần.

Đối với hầu hết các bệnh nhiễm trùng, liều điều trị sau đây được khuyến cáo:

  • Trẻ em dưới 5 tuổi: 125 mg mỗi 8 giờ.
  • Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 250 mg mỗi 8 giờ.

Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, liều lượng có thể tăng gấp đôi.

Trong điều trị viêm tai giữa, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cần dùng liều 75 - 100 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.

Trong điều trị nhiễm trùng do liên cầu tan huyết beta, nên điều trị ít nhất 10 ngày.

Đối tượng khác

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Tương tự như liều người lớn nhưng nên giảm liều tối đa ở 500 mg/ngày nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng [mức lọc cầu thận

Chủ Đề