Thecbe tiếng Hàn là gì

Tiếng Hàn không khó

by HQLT on 4/25/2018 09:55:00 PM

Hội thoại:


Mary :
이 소포를 부치고 싶은데요. Tôi muốn gửi bưu phẩm này.

Nhân viên bưu điện :어디로 보낼 거죠?

Cô muốn gửi đến đâu ạ?

Mary :미국 LA로 보낼 거예요.

Đến Los Angeles, Mỹ.

Nhân viên bưu điện :소포를 저울 위에 올려 놓으세요.

Xin cô đặt bưu phẩm lên cân. 내용물이 뭐예요? Bên trong bưu phẩm là gì ạ?

Mary :한국 도자기예요.

Đó là đồ gốm Hàn Quốc.

Nhân viên bưu điện :1.5 킬로그램입니다. 요금은 이만 원입니다.

Trọng lượng 1,5 kg. Cước phí là 20.000 won.

Mary :LA까지 얼마나 걸리죠?

Mất bao lâu bưu phẩm mới đến Los Angles ạ?

Nhân viên bưu điện :보통 일주일 정도 걸려요.

Thường thì mất khoảng 1 tuần.
Từ vựng và cách diễn đạt
  • 소포 bưu phẩm, gói hàng
  • 부치다 gửi [bưu phẩm]
  • 어디로 đến đâu
  • 보내다 gửi
  • 저울 cái cân
  • 위에[아래에] ở trên [bên dưới]
  • 올려 놓다[내려 놓다] đặt lên [đặt xuống]
  • 내용물 nội dung hàng
  • 킬로그램 Kilôgam
  • 걸리다 mất [bao lâu]
  • 얼마나 걸리죠? Mất bao lâu?
  • 보통 thường, thông thường
Các từ thường dùng ở bưu điện
  • 소포 bưu phẩm, gói hàng
  • 편지 thư
  • 엽서 bưu thiếp
  • 우표 tem thư
  • 등기 bảo đảm
  • 속달 nhanh
  • 특급우편 Bưu phẩm đặc biệt
  • 배달 đưa
  • 상자 hộp
  • 연하장[크리스마스 카드] thiếp giáng sinh
  • 우편배달부 người đưa thư
Phân tích bài học và mở rộng nội dung:

  • 비행기 máy bay
  • 배 tàu
  • ~로 bằng
  • 비행기로 보낼 거예요? Quý khách muốn gửi bằng máy bay hay bằng gì ạ?
  • 네, 비행기로 보낼 거예요.Có, tôi sẽ gửi bằng máy bay.
  • 배로 보낼 거예요?Quý khách muốn gửi bằng tàu biển hay bằng gì ạ?
  • 네, 배로 보낼 거예요.Có, tôi sẽ gửi bằng tàu.
  • 보통 thường/thông thường
  • 일 1
  • 주일 tuần
  • 정도 khoảng
  • 일주일 정도 khoảng 1 tuần
  • 걸려요 mất/cần
  • 사일 4 ngày
  • 보통 사일 정도 걸려요.Thông thường mất khoảng 4 ngày.
  • LA/엘에이 viết tắt của ‘Los Angeles’/một thành phố ở Mỹ
  • ~까지 đến
  • 엘에이까지 đến LA
  • 얼마나 bao lâu/bao nhiêu
  • 걸리죠? mất/cần
  • 하노이까지 đến Hà Nội
  • 하노이까지 얼마나 걸리죠? Đến Hà Nội mất bao lâu?
  • 일 [1] một
  • 오 [5] năm
  • 점  dấu phẩy
  • 1.5 / 일점오 1,5
  • 킬로그램 kg
  • 키로 kg
  • 1.5키로입니다. Trọng lượng là 1,5 kg.
  • 뭐예요? là [cái] gì?
  • 이름이 뭐예요? Tên là gì?
  • 직업이 뭐예요?  Nghề nghiệp là gì?
  • 내용 nội dung
  • ~물 đồ vật / hàng hoá
  • 내용물 hàng hoá bên trong
  • 소포  bưu phẩm
  • ~를 yếu tố làm bổ ngữ
  • 저울 cái cân
  • 위 trên
  • ~에 ở
  • 저울 위에 ở trên cân
  • 올려 lên
  • 놓으세요 đặt
  • 올려 놓으세요 đặt lên
  • 미국 Mỹ
  • LA / 엘에이 viết tắt ‘Los Angeles’ [một thành phố ở Mỹ]
  • ~로 yếu tố biểu hiện phương hướng được dùng sau danh từ chỉ địa điểm
  • 미국 엘에이로 đến Los Angeles, Mỹ
  • 보낼 거예요 sẽ gửi
  • 베트남 Việt Nam
  • 호치민 Hồ Chí Minh
  • 베트남 호치민으로 보낼 거예요. Tôi gửi đến thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • 어디 đâu
  • ~로 biểu hiện phương hướng được dùng sau danh từ chỉ địa điểm
  • 어디로 đâu / đến đâu
  • 보낼 거죠 / 부칠 거죠? sẽ gửi / muốn gửi
  • 어디로 부칠 거죠? Quy khách muốn gửi đến đâu ạ?
  • 이 này
  • 소포 bưu phẩm
  • ~를 yếu tố bổ ngữ trong câu
  • ~고 싶은데요 muốn
  • 부치고 싶은데요 muốn gửi
  • 편지 thư
  • 이 편지를 부치고 싶은데요. Tôi muốn gửi lá thư này
- Học chủ đề tiếp theo: Tại đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây

Nguồn: world.kbs.co.kr


Các dịch vụ gửi đồ tại Hàn Quốc có thể nói là rất nhanh chóng, tiện lợi.  Bạn có thể gửi đồ ở rất nhiều nơi như bưu điện [우체국/Korea Post], các công ty vận chuyển như CJ, Lotte, Hanjin, hay các cửa hàng tiện lợi/편의점 như GS25, CU. Dịch vụ cũng rất đa dạng, bạn có thể đến tận nơi để gửi đồ, sử dụng các POSTBOX tự động hoặc có thể đăng ký nhân viên vận chuyển đến tận nhà lấy đồ [방문택배].

Tiền phí có thể thanh toán trước bởi  người gửi hoặc thanh toán sau bởi người nhận. Mức phí ở các nơi cũng rất cạnh tranh. Tuy nhiên, đối với hầu hết các công ty vận chuyển, khi món đồ của bạn càng nặng, kích thước càng lớn, thì mức phí càng tăng. Hôm nay mình xin giới thiệu một cách gửi đồ có thể nói là rẻ nhất, đặc biệt cho những bạn thường xuyên gửi nhiều đồ: sử dụng app  4천원 택배. Ứng dụng được phát triển bởi tập đoàn CJ, cho phép bạn gửi đồ lên đến 20kg chỉ với 4000 Won, kể cả cho dịch vụ 방문택배. Với món đồ nhỏ hơn 5kg, mức phí chỉ là 3.300 Won. Để tiện so sánh, mức phí khi gửi 20kg tại bưu điện là 9.000 – 10.000 Won, ngoài ra 방문택배 là 11.000 – 13.000 Won.

Với app này, bạn có 2 lựa chọn:

  1. Đăng ký gửi đồ qua app, sau đó mang đồ đến cửa hàng tiện lợi GS25 và gửi đồ sử dụng POSTBOX [máy gửi đồ tự động]. Nếu đồ cần gửi nhỏ hơn 5kg, phí là 3.300 Won. Nếu đồ lớn hơn 5kg, mức phí là 4.000 Won.
  2. 방문택배 – Đăng ký để nhân viên đến tận nhà lấy đồ. Phí gửi đồ là 4.000 Won.

Lưu ý 1: Đồ cần được đóng sẵn vào thùng giấy, cân nặng cho phép lên đến 20kg.  Mỗi chiều của thùng tối đa là 1m, tổng 3 chiều tối đa 140cm.

Lưu ý 2: Với lựa chọn 1, đôi khi với thùng hàng quá to, cồng kềnh , nhiều cửa hàng GS25 đặt máy POSTBOX ở không gian hẹp nên không thể cân được món đồ. Do đó bạn nên lựa chọn phương án 1 khi thùng hàng không quá to, cồng kềnh. Nếu phải gửi thùng hàng to, nên sử dụng lựa chọn 2-방문택배 sẽ an toàn hơn cả.

Do mình thường ít ở nhà nên hay gửi bằng phương án 1. Bài viết hướng dẫn cũng sẽ cho phương án 1. Phương án 2 các bạn có thể đăng ký dễ dàng tương tự. Với phương án 1, vì GS25 có ở khắp mọi nơi nên bạn có thể dễ dàng đến và thực hiện các thao tác chỉ mất vài phút. Lưu ý: Nếu chỉ sử dụng dịch vụ gửi đồ ở GS 25 và không đăng ký qua app 4천원 택배, bạn sẽ không nhận được mức phí ưu đãi như đã nói.

Ngoài ra, có một phương án khác không cần sử dụng app trên smartphone, đó là đăng ký trực tiếp trên web của dịch vụ này theo link ở đây.

Bước 1: Đăng ký qua app 4천원 택배 [không cần lập id]

Vào Google Play Store/App Store download app 4천원 택배 và cài đặt. Giao diện app như hình dưới. Click vào 1 để bắt đầu [nếu muốn đăng ký 방문택배, click vào 2].

Chọn 확인.

Lần lượt điền các thông tin về đồ cần gửi [loại hàng, giá tiền ước tính], thông tin người gửi [tên, SĐT, địa chỉ] và người nhận [tên, SĐT, địa chỉ] như hướng dẫn ở dưới.

Chú ý: Chọn 선불 nếu muốn trả tiền trước bởi người gửi. Chọn 착불 nếu muốn trả tiền sau bởi người nhận.

Đồng ý các điều khoản và bấm 접수하기.

Bạn kiểm tra lại các thông tin, nếu đã ok thì bấm nút màu đỏ 예.

Hoàn thành việc đăng ký qua app. Bấm nút màu đỏ như hình dưới để xem lại thông tin đã đăng ký.

Màn hình thông tin đã đăng ký như hình dưới. Hãy chú ý ghi nhớ lấy con số 예약번호. Bạn sẽ cần con số này khi đến GS 25 và sử dụng POSTBOX.

Bước 2: Hoàn thành gửi đồ ở cửa hàng tiện lợi GS25.

Vào cửa hàng GS25 gần nhất và tìm máy đăng ký gửi đồ tự động POSTBOX. Hình dạng máy như hình dưới. Bấm vào 비회원 택배 접수.

Bấm vào 접수 계속.

Điền mã số 예약번호 đã nhận được khi đăng ký gửi đồ ở app [1] và sau đó bấm vào [2].

Thông tin đã đăng ký từ ứng dụng hiện ra như hình dưới. Bấm nút màu xanh 무게측정 để tiến hành cân thùng đồ cần gửi.

Đặt thùng đồ lên bàn cân. Sau khi máy cân xong, bấm 확인.

Tiếp tục bấm 확인.

Bấm vào [1] để đồng ý điều khoản sau đó bấm vào [2] để in phiếu gửi đồ.

Phiếu gửi đồ sẽ được in ra như hình dưới.

Bạn mang phiếu gửi đồ này cho nhân viên GS25 để thanh toán phí. Chú ý: phiếu gửi đồ có 2 phần. Nhân viên sẽ xé 1 phần gồm thông tin địa chỉ người gửi và người nhận dán lên thùng đồ. Phần còn lại như hình dưới sẽ đưa bạn. Bạn nên giữ lấy phiếu này cho đến khi đồ đã được gửi đến nơi an toàn.

Nếu bạn thấy bài viết có ích hãy chia sẻ nhé.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn ở Bưu điện cho DHS là những mẫu câu vô cùng cần thiết khi sang Hàn. Nếu bạn muốn gửi đồ cho bạn bè, người thân ở Việt Nam hay các vùng khác, bạn cần ra bưu điện làm thủ tục.

Từ vựng tiếng Hàn chủ đề Bưu điện

  1. 우체국: Bưu điện
  2. 편지/우편: Thư
  3. 이메일: Thư điện tử
  4. 엽서: Bưu thiếp
  5. 우체통/사서함/우편함: Hòm thư
  6. 우표: Tem
  7. 주소: Địa chỉ
  8. 반송 주소: Địa chỉ gửi trả
  9. 우편 번호: Mã bưu điện
  10. 발송인 주소: Địa chỉ người nhận
  11. 스팸/정크 메일: Thư rác
  12. 우편환: Phiếu chuyển tiền
  13. 항공 우편: Thư gửi qua đường hàng không
  14. 우편 집배원: Người đưa thư
  15. 우편가방: Túi đựng thư
  16. 우편 요금: Cước phí bưu điện
  17. 우편물 트럭: Xe đưa thư
  18. 소인: Dấu bưu điện
  19. 우편물 투입구: Khe để thư
  20. 봉투: Phong bì
  21. 소포: Bưu phẩm
  22. 라벨: Nhãn mác
  23. 규모: Cân
  24. 속달 우편: Chuyển phát nhanh
  25. 물건: Đồ vật
  26. 소인: Con dấu
  27. 깨지다: Hàng dễ vỡ
  28. 내용물: Nội dung hàng
  29. 킬로그램: Ki lô gam
  30. 특급우편: Bưu phẩm đặc biệt

Bưu điện Hàn Quốc

– 이 소포를 부치고 싶은데요. – Tôi muốn gửi kiện hàng này.

− 이 [편지]를 베트남으로 부치려고 해요 – Tôi muốn gửi bức thư này về Việt Nam.

  • Bạn có thể thay “편지” [Bức thư] bằng những tên gọi khác, đó là tên bưu phẩm bạn chuẩn bị gửi như: “모자” [mũ], 선물 상자 [hộp quà], 책 [quyển sách], “서류” [tài liệu]…

− 이 소포를 [대구]로 보내고 싶은데요. – Tôi muốn gửi bưu phẩm này đi Taegu.

  • Có thể thay “대구” [Taegu] bằng các địa điểm khác mà mình muốn gửi như: “베트남” [Việt Nam], 서울” [Seoul], “제주도” [đảo Jeju], “5번 부산” [số 5 Busan]…

− 베트남까지 며칠/몇시 걸립니까 – Gửi về Việt Nam mất mấy ngày/mấy giờ ạ?

– 비행기로 보낼 거예요. Tôi sẽ gửi bằng máy bay.

– 배로 보낼 거예요. Tôi sẽ gửi bằng tàu.

– 상자 안에 책이 있습니다 – Bên trong hộp là một quyển sách.

– 이 상자 안에는 화장품 키트가 있습니다 – Bên trong hộp này là một bộ mỹ phẩm. 

– 요금은 이만 원입니까? – Phí chuyển là 20,000 won ạ?

– 요금은 얼마입니까? – Phí chuyển là bao nhiêu won ạ?

– 깨지기 쉬운 것들입니다. 조심하 세요!” – Đồ của tôi dễ vỡ. Xin hãy cẩn thận ạ!. 

Những câu hỏi nhân viên bưu điện thường hỏi khách hàng

– 소포를 저울 위에 올려 놓으세요. – Quý khách vui lòng đặt kiện hàng/bưu phẩm lên cân ạ. 

– 내용물이 뭐예요? – Kiện hàng này là gì vậy thưa Quý khách?

– 1.9 킬로그램입니다. 요금은 이만 원입니다. – Trọng lượng của nó là 1.9 kilograms. 

– 어디로 보낼 거죠?  –  Quý khách muốn gửi tới đâu ạ?

– 보통 일주일 정도 걸려요. – Thông thường là mất khoảng hai tuần.

– 비행기로 보낼 거예요? – Quý khách muốn gửi bằng máy bay hay bằng phương tiện gì ạ?

– 배로 보낼 거예요? – Quý khách muốn gửi bằng tàu biển hay bằng gì ạ?.

Hãy lưu ý: Luôn luôn sử dụng kính ngữ khi giao tiếp với nhân viên ngân hàng để giữ phép lịch sự. Nên ghi thật rõ địa chỉ người nhận và chụp ảnh lại bưu phẩm để người nhận dễ lấy hàng.

Những từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn về bưu điện trên đây, các bạn có thể lưu lại, học và sử dụng bất cứ khi nào cần. Trung tâm SOFL chúc các bạn sớm làm quen và thích ứng được với cuộc sống du học Hàn Quốc. 

Phạm Hải 9 Tháng Một, 2020

Video liên quan

Chủ Đề