Tân ngữ trong tiếng Trung là gì
Show
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm
Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ tân ngữ trong tiếng Trung và cách phát âm tân ngữ tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tân ngữ tiếng Trung nghĩa là gì. tân ngữ (phát âm có thể chưa chuẩn) 宾词 《一个命题的三部分之一, 表示思考 (phát âm có thể chưa chuẩn) 宾词 《一个命题的三部分之一, 表示思考对象的属性等, 如在"金属是导体"这个命题中, "导体"是宾词。》tân ngữ trực tiếp直接宾语。Nếu muốn tra hình ảnh của từ tân ngữ hãy xem ở đây
宾词 《一个命题的三部分之一, 表示思考对象的属性等, 如在"金属是导体"这个命题中, "导体"是宾词。》tân ngữ trực tiếp直接宾语。宾语 《 动词的一种连带成分, 一般在动词后边, 用来 回答"谁?"或"什么?"例如"我找社主任"的"社主任", "他开拖拉机"的"拖拉机", "接受批评"的"批评", "他说他不知道"的"他不知道"。有时候一个动词可以 带两个宾语, 如"教我们化学"的"我们"和"化学"。》 Đây là cách dùng tân ngữ tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Cùng học tiếng TrungHôm nay bạn đã học được thuật ngữ tân ngữ tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Nghĩa Tiếng Trung: 宾词 《一个命题的三部分之一, 表示思考对象的属性等, 如在 金属是导体 这个命题中, 导体 是宾词。》tân ngữ trực tiếp直接宾语。宾语 《 动词的一种连带成分, 一般在动词后边, 用来 回答 谁? 或 什么? 例如 我找社主任 的 社主任 , 他开拖拉机 的 拖拉机 , 接受批评 的 批评 , 他说他不知道 的 他不知道 。有时候一个动词可以 带两个宾语, 如 教我们化学 的 我们 和 化学 。》
Khi nói về ngữ pháp tiếng Trung, chắc hẳn nhiều bạn đều thấy khó học, không biết tại sao từ này lại đứng ở đây, vì sao ở đây không dùng được trợ từ? Các câu hỏi cứ mọc lên như nấm làm chúng ta không biết phải nói sao mới đúng. Hiểu được “nỗi lòng” ấy của dân học tiếng Trung, hôm nay tiếng trung THANHMAIHSK sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc cơ bản nhất trong tiếng Trung “Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ” để giải quyết những vấn đề “hóc búa” trên. Đây là cấu trúc chính dùng để diễn tả một hành động, hoặc kể lại một sự việc nào đó theo sơ đồ dưới đây: Ví dụ:
Cách sử dụng các cấu trúc cơ bản trong tiếng TrungVị ngữ phải là động từVí dụ: – 他会唱情歌。 Tā huì chàng qínggē. Anh ấy biết hát tình ca. – 今天我要做完作业。 Jīntiān wǒ yào zuò wán zuòyè. Hôm nay tôi phải làm xong bài tập. – 他最近去了上海。 Tā zuìjìn qùle shànghǎi. Gần đây anh ấy đi Thượng Hải. Thành phần tân ngữ có thể do động từ đảm nhiệmVí dụ: – 他受到打击。 Tā shōudào dǎjī. Anh ấy chịu đả kích. – 有成就的人理应 受到尊重。 Yǒu chéngjiù de rén lǐyīng shōudào zūnzhòng. – 孩子最有效的武器就是哭。 Vũ khí có hiệu quả nhất của trẻ là khóc. Một số động từ mang được hai tân ngữ tạo thành câu song tânVí dụ: – 她告诉我今天停电。 Tā gàosù wǒ jīntiān tíngdiàn. Cô ấy bảo với tôi hôm nay mất điện. – 我请教老师两个问题。 Wǒ qǐngjiào lǎoshī liǎng gè wèntí. Tôi xin thầy chỉ giúp hai vấn đề. – 他给了我很多帮助。 Tā gěile wǒ hěn duō bāngzhù. Anh ấy giúp đỡ rất nhiều. Trong phần vị ngữ, phía trước động từ có thể mang được trạng ngữ, phía sau mang được bổ ngữ.Ví dụ:
Một số chú ý khi sử dụng cấu trúc tiếng TrungĐể tránh việc nhầm lẫn trong cách sử dụng, ở phần này chúng tôi sẽ đưa ra những điều cần chú ý để các bạn tham khảo, từ đó có thể sử dụng một cách hoàn thiện và linh hoạt cấu trúc trên. Động từ phải đứng trước tân ngữ.Ví dụ: – 昨天我买一本书。(v) Zuótiān wǒ mǎi yī běn shū. Hôm qua tôi mua một quyển sách. – 昨天我一本书买。(x) Zuótiān wǒ yī běn shū mǎi. – 11 点前要交作业。(v) 11 diǎn qián yào jiāo zuòyè.Trước 11 giờ phải nộp bài tập. – 11 点前要作业交。(x) 11 diǎn qián yào zuòyè jiāo. – 前几天我在路上遇到老同学。(v) Qián jǐ tiān wǒ zài lùshàng yùdào lǎo tóngxué.Mấy ngày trước tôi gặp bạn học cũ ở trên đường. – 前几天我在路上老同学遇到。(x) Trong các ví dụ trên, các bạn có thể thấy những câu mà tân ngữ đứng trước động từ là câu sai, thứ tự đúng trong câu phải là động từ rồi mới tới tân ngữ. Các bạn nhớ chú ý trật tự của từ nhé. b. Không phải động từ nào cũng áp dụng được cấu trúc trên.Trong tiếng Trung, có một điều thú vị là có những từ có kết cấu vô cùng đặc biệt, bản thân của nó đã là kết cấu “Động từ + tân ngữ” rồi nên nó sẽ không thể trực tiếp mang theo tân ngữ nữa, đó chính là “động từ li hợp”. Ví dụ: – 你们小声点,他在睡觉呢。 Nǐmen xiǎoshēng diǎn, tā zài shuìjiào ne. Các cậu nhỏ tiếng thôi, cậu ấy đang ngủ đấy. – 昨天我们已经见面了。 Zuótiān wǒmen yǐjīng jiànmiànle. Hôm qua chúng ta đã gặp nhau rồi. – 我准备下班,等我一会。 Wǒ zhǔnbèi xiàbān, děng wǒ yī huǐ. Tớ chuẩn bị tan làm rồi, đợi tớ chút nhé. c. Nếu câu có cả bổ ngữ thì bổ ngữ đứng giữa động từ và tân ngữVí dụ: – 我已经写完作业了。 Wǒ yǐjīng xiě wán zuòyèle. Tớ đã làm xong bài tập rồi. – 我早就选好学校了。 Wǒ zǎo jiù xuǎn hǎo xuéxiàole. Tớ chọn xong trường học từ lâu rồi. – 怎么才能卖完这些衣服呢? Zěnme cáinéng mài wán zhèxiē yīfu ne? Làm sao có thể bán hết đống quần áo này chứ? 4. Đoạn hội thoại mẫu(1) A: 妈,我回来了。你在干什么呢? Mā, wǒ huíláile. Nǐ zài gànshénme ne? Mẹ, con về rồi này, mẹ đang làm gì thế? B: 妈在做饭,今天我给你做糖醋排骨,喜欢吗? Mā zài zuò fàn, jīntiān wǒ gěi nǐ zuò tángcùpáigǔ, xǐhuān ma? Mẹ đang nấu cơm, hôm nay mẹ làm sườn xào chua ngọt cho con đấy, thích không? A: 超喜欢,那我去做作业,你做完饭就叫我啊。 Chāo xǐhuān, nà wǒ qù zuò zuòyè, nǐ zuò wán fàn jiù jiào wǒ a. Thích lắm ạ, vậy con đi làm bài tập đã, mẹ nấu xong gọi con nhé. B: 好的,快去做作业吧。 Hǎo de, kuài qù zuò zuòyè ba. Ừ, mau đi làm bài tập đi. (2) A: 小月,你好! Xiǎoyuè, nǐ hǎo! Tiểu Nguyệt! B: 小玲,你做完作业了吗? Xiǎolíng,nǐ zuò wán zuòyèle ma? Tiểu Linh à, cậu làm xong bài tập chưa? A: 老师交的作业太难了,我还没做完呢。 Lǎoshī jiāo de zuòyè tài nánle, wǒ hái méi zuò wán ne. Cô giao bài khó quá, tớ vẫn chưa làm xong nữa. B:哎,我打算找小明,让他辅导我一会儿,你去吗? Āi, wǒ dǎsuàn zhǎo Xiǎomíng, ràng tā fǔdǎo wǒ yīhuǐ’er, nǐ qù ma? Haizz, tớ định tìm Tiểu Minh, bảo anh ấy phụ đạo giúp, cậu đi không? A: 去,我回家拿书包然后我们就去啊。 Qù, wǒ huíjiā ná shūbāo ránhòu wǒmen jiù qù a. Đi chứ, tớ về nhà lấy cặp sách rồi chúng ta cùng đi nhé. B: 嗯,你去吧。 En, nǐ qù ba. Ừ, cậu đi lấy đi. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng cấu trúc Chủ ngữ +Vị ngữ + Tân ngữ giúp các bạn có thể vận dụng luôn vào trong giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ! |