Tại sao thường chọn số mắt xích chẵn

1 Chương 3: BỘ TRUYỀN XÍCH Bài 1: Bộ truyền xích ống con lăn có bước xích pc = 12,7mm, khoảng cách trục a = 500mm, số răng đĩa xích dẫn z1 = 21, số vòng quay trục dẫn n1 = 1000vg/ph, số vòng quay trục bị dẫn n2 = 500vg/ph. Xác định số mắt xích X và đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn. Giải bài 1: Số mắt xích X được xác định theo: 21 2 2 1222cccpz z z zLaXp p a    Ta xác định tỉ số truyền: 12/ 1000/500 2u n n   Mà 1221212 2 2 21 42nzu z znz        Như vậy số mắt xích: 21 2 2 1[]2 2 500 21 42 42 21 12,7110,52 2 12,7 2 2 500cccpz z z zLaXp p a          [Giá trị X làm tròn và nên chọn số chẵn gần nhất [để thuận tiện nối xích], tốt nhất không được chọn là bội số của răng đĩa xích]  Ta chọn X = 110 + Đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn:  222170[ ]sin /ccp z pd mmz    Bài 2: Bộ truyền xích con lăn truyền công suất P = 4,2kW. Số vòng quay bánh dẫn n1 = 200vg/ph, số vòng quay bánh bị dẫn n2 = 50vg/ph, số răng đĩa xích dẫn z1 = 25. Tải trọng tĩnh, khoảng cách trục a = 40pc, bộ truyền đặt nằm ngang, bôi trơn nhỏ giọt, làm việc 1 ca. Khoảng cách trục có thể điều chỉnh được để căng xích. Xác định bước xích pc và số mắt xích X. Giải bài 2: Ta có  1zntxKK KP P PK Trong đó:r a o dc b lvK K K K K K K Các hệ số: 1rK  [tải trọng tĩnh]. 1aK  [vì a = 40pc]. 1oK  [bộ truyền nằm ngang]. 1dcK  [trục điều chỉnh được]. 1bK  [bôi trơn nhỏ giọt]. 1lvK  [làm việc 1 ca]  K = 1 01125125zzKz  ; 0112001200nnKn   [chọn n01 phải gần n1 ở bảng 5.4 – P.182] 1xK  [xích 1 dãy]. 114,2[ ]zntxKK KP P P kWK   . So sánh giá trị Pt = 4,2 với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – Trang 182 sao cho  tPPvà ứng với n01 = 200[vg/ph]  Bước xích pc = 19,05[mm] u = 200/50 = 4  z2 = 100. Và a = 40pc = 762[mm] Số mắt xích: 221 2 2 12 2 762 25 100 100 25 19,05146,06[ ]2 2 19,05 2 2 762cccpz z z zLaX mxp p a          Chọn X = 146 để thuận tiện cho việc nối xích.  Bài 3: Bộ truyền xích con lăn truyền công suất P = 5,2kW. Số vòng quay bánh dẫn n1 = 420vg/ph, số vòng quay bánh bị dẫn n2 = 210vg/ph. Tải trọng va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 40pc, bộ truyền thẳng đứng, bôi trơn liên tục [ngâm trong dầu], làm việc 2 ca và đĩa xích điều chỉnh được. Xác định: a. Số răng đĩa xích z1, z2. 2 b. Bước xích pc. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn định kỳ thì bước xích vừa chọn còn phù hợp không, tại sao? Giải bài 3: a. Ta có: u = n1/n2 = 2 129 2 25zu    212 50zz b.  1zntxKK KP P PK Trong đó:r a o dc b lvK K K K K K K Các hệ số: 1,2rK  [tải trọng va đập nhẹ]. 1aK  [vì a = 40pc]. 1,25oK  [bộ truyền thẳng đứng]. 1dcK  [trục đĩa xích điều chỉnh được]. 0,8bK  [bôi trơn liên tục]. 1,12lvK  [làm việc 2 ca]  K = 1,344 01125125zzKz  ; 0114000,9524420nnKn   [chọn n01 phải gần n1 ở bảng 5.4 – P.182] 1xK  [xích 1 dãy]. 16,66[ ]znttxKK KP P P kWK   . So sánh giá trị Pt = 6,66[kW] với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – Trang 182 sao cho  tPPvà ứng với n01 = 400[vg/ph]  Bước xích pc = 19,05[mm] + Nếu thay đổi sang bôi trơn định kì thì Kb = 1,5  K = 2,52 12,48[ ]tP kW pc = 25,4[mm]  Vậy khi thay đổi sang bôi trơn định kì thì pc thay đổi.  Bài 4: Bộ truyền xích ống con lăn trong hệ thống truyền động cho băng tải theo các số liệu cho trước: lực kéo băng tải F = 8000N, số vòng quay tang trống n = 45vg/ph, đường kính tang trống D = 350mm, tỉ số truyền ux = 2,13; trục đĩa xích điều chỉnh được, xích 1 dãy, bôi trơn nhỏ giọt, làm việc 1 ca, tải trọng có va đập nhẹ, đường nối tâm nghiêng với phương ngang một góc 45o, khoảng cách trục a = [30 50]pc. Hiệu suất bộ truyền xích 1. Xác định: a. Số răng đĩa xích z1, z2 và bước xích pc. b. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn liên tục thì bước xích vừa chọn còn phù hợp không, tại sao? Giải bài 4: a. 129 2 29 2 2,13 24,74 25zu      212,13 53,25 53zz Ta có F = 8000N là Ft  222778000 350 456,6[ ]1000 6 10 6 10ttFv F dnP kW      Ta có: 21PP. Do hiệu suất bằng 1  P1 = P2 = 6,6[kW] 3  1zntxKK KP P PK Trong đó:r a o dc b lvK K K K K K K Các hệ số: 1,2rK  [tải trọng va đập nhẹ]. 1aK  [vì a = [30 50]pc]. 1oK  [bộ truyền nghiêng 45o so với phương ngang]. 1dcK  [trục đĩa xích điều chỉnh được]. 1bK  [bôi trơn nhỏ giọt]. 1lvK  [làm việc 1 ca]  K = 1,2 Ta có: 122,13 45 96[ / ]n un vg ph    01125125zzKz  ; 011500,520896nnKn   [chọn n01 phải gần n1 ở bảng 5.4 – P.182] 1xK  [xích 1 dãy]. 14,12[ ]znttxKK KP P P kWK   . So sánh giá trị Pt = 4,12[kW] với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – Trang 182 sao cho  tPPvà ứng với n01 = 50[vg/ph]  Bước xích pc = 31,75[mm] + Nếu thay đổi sang bôi trơn liên tục thì Kb = 0,8  K = 0,96 3,3[ ]tP kW pc = 31,75[mm] Vậy khi ta thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn liên tục thì pc không thay đổi.  Bài 5: Bộ truyền xích ống con lăn có các thông số sau: bước xích pc = 25,4mm, số răng đĩa xích dẫn z1 = 20, tỉ số truyền ux = 2,5; số vòng quay bánh dẫn n1 = 240vg/ph. Bộ truyền nằm ngang, tải trọng va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 1200mm, bôi trơn định kì, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 2 ca, xích 2 dãy. Hãy xác định: a. Các đường kính vòng chia đĩa xích, số mắt xích X. Giải thích tại sao nên chọn số mắt xích là số chẵn. b. Khả năng tải của bộ truyền xích [tính công suất P]. Giải bài 5: a. Đường kính vòng chia đĩa xích dẫn:  11120 25,4162[ ]sin /ccp z pd mmz      Đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn:  21222,5 20 25,4404[ ]sin /c c x cp z p u z pd mmz        z2 = uxz1 = 50 Số mắt xích:221 2 2 1[]2 2 1200 20 50 [50 20] 25,4132,52[ ]2 2 25,4 2 2 1200cccpz z z zLaX mxp p a          Chọn X = 132. Ta phải chọn số mắt xích là số chẵn để thuận tiện cho việc nối xích. Nếu số mắt xích phải là số chẵn thì ta dùng các má xích ngoài nối chúng lại với nhau. Còn mắt xích là số lẻ, ta phải dùng các má cong để nối xích, việc dùng các má cong để nối xích lại vừa phức tạp mà còn kém bền. Vì thế, người ta thường chọn mắt xích là số chẵn. b. Từ n1 = 240vg/ph  n01 = 200vg/ph. Kết hợp với pc = 25,4mm ta suy ra công suất cho phép [P] = 11[kW] Ta lại có:   11xzntx z nPKKK KP P P PK KK K    Trong đó:r a o dc b lvK K K K K K K Các hệ số: 1,2rK  [tải trọng va đập nhẹ]. 1aK  [vì a = [30 50]pc]. 1oK  [bộ truyền nằm ngang]. 1dcK  [trục đĩa xích điều chỉnh được]. 1,5bK  [bôi trơn định kì]. 1,12lvK  [làm việc 2 ca]  K = 2,016 4 011251,2520zzKz  ; 0112000,8333240nnKn   1,7xK  [xích 2 dãy].  111 1,78,905[ ]2,016 1,25 0,8333xznPKP kWKK K     Bài 6: Cho hệ thống truyền động như hình dùng để dẫn động cho băng tải: a. Chọn sơ đồ hợp lý trong 2 hình nêu trên. b. Cho số vòng quay trục động cơ ndc = 1440vg/ph, tỉ số truyền của tất cả các bộ truyền là 2. Hãy tính số vòng quay của trục dẫn động băng tải. c. Biết công suất trên trục tang dẫn động băng tải Ptg = 2,5kW; tỉ số truyền của xích ux = 2; hiệu suất bộ truyền xích 0,9x; hiệu suất của 1 cặp ổ lăn 0,99ol; số vòng quay trục tang dẫn động băng tải là ntg = 90vg/ph; tải va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 40pc, bộ truyền thẳng đứng, bôi trơn nhỏ giọt, đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 2 ca. Hãy xác định bước xích pc của bộ truyền. Giải bài 6: a. Ta biết, bánh răng nghiêng làm việc theo nguyên lý tiếp xúc điểm, và bánh răng thẳng là tiếp xúc đường, nên đặt bánh răng thẳng tại vị trí có vận tốc cao thì sẽ sinh ra tiếng ồn  ta phải đặt ở nơi có vận tốc thấp. Vậy sơ đồ a] là hợp lý. b. dctrucdannun. Trong đó u = ucurturnux = 24 = 16  144090[ / ]16 16dctrucdannn vg ph   c. 1tgPP. Nhìn trên hình a] ta thấy giữa tang trống bánh xích có 1 cặp ổ lăn; và giữa 2 bánh xích có hiệu suất bộ truyền xích.  0,99 0,9 0,891ol x       112,52,81[ ]0,891tg tgPPP kWP     z1 = 29 – 2ux = 25. Và ta có n1/ntg = 2  n1 = 2ntg = 180[vg/ph] Ta có:  1zntxKK KP P PK 5 Trong đó:r a o dc b lvK K K K K K K Các hệ số: 1,2rK  [tải trọng va đập nhẹ]. 1aK  [vì a = [30 50]pc]. 1,25oK  [bộ truyền thẳng đứng]. 1dcK  [trục đĩa xích điều chỉnh được]. 1bK  [bôi trơn nhỏ giọt]. 1,12lvK  [làm việc 2 ca]  K = 1,68 01125125zzKz  ; 0112001,1111180nnKn   1xK  [xích 1 dãy]. 15,25[ ]zntxKK KP P kWK. So sánh giá trị Pt = 5,25[kW] với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – Trang 182 sao cho  tPPvà ứng với n01 = 200[vg/ph]  Bước xích pc = 25,4[mm]  Bài 7: Cho hệ thống truyền động như hình dùng để dẫn động cho băng tải, bộ truyền xích có tỉ số truyền ux=2,2; công suất trên trục tang dẫn động băng tải Pbt = 2,5kW; số vòng quay trục tang dẫn động băng tải là ntg = 90vg/ph; hiệu suất bộ truyền xích 0,9x; hiệu suất của 1 cặp ổ lăn 0,99ol; tải va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 40pc; bộ truyền thẳng đứng, bôi trơn liên tục, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 2 ca, một dãy xích. Hãy tính: a. Số răng đĩa xích z1, z2. b. Bước xích pc. c. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn định kì thì bước xích vừa chọn còn phù hợp không? Giải bài 7: a. 129 2 29 2 2,2 24,6 25xzu      212,2 25 55xz u z    b. Ta có: 1btPP. Trong đó: 0,99 0,9 0,891ol x      11198[ / ]x x tgtgnu n u n vg phn    Suy ra: 12,52,81[ ]0,891btPP kW   Ta có:  1zntxKK KP P PK Trong đó:r a o dc b lvK K K K K K K Các hệ số: 1,2rK  [tải trọng va đập nhẹ]. 1aK  [vì a = [30 50]pc]. 1,25oK  [bộ truyền thẳng đứng]. 1dcK  [trục đĩa xích điều chỉnh được]. 0,8bK  [bôi trơn liên tục]. 1,12lvK  [làm việc 2 ca]  K = 1,344 01125125zzKz  ; 0112001,0101198nnKn   6 1xK  [xích 1 dãy]. 13,81[ ]zntxKK KP P kWK. So sánh giá trị Pt = 3,81[kW] với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – Trang 182 sao cho  tPPvà ứng với n01 = 200[vg/ph]  Bước xích pc = 19,05[mm] c. Khi đổi sang bôi trơn định kì thì: Kb = 1,5  K = 2,52 7,15[ ]tP kW  pc = 25,4 [mm] Vậy khi thay đổi điều kiện bôi trơn thì bước xích thay đổi.  Bài 8: Bộ truyền xích ống con lăn truyền công suất P1 = 3kW, số vòng quay đĩa xích bị dẫn n2 = 180vg/ph, tỉ số truyền u = 2,1; khoảng cách trục được chọn a = 40pc. Bộ truyền làm việc với tải trọng va đập nhẹ, trục xích điều chỉnh được, đường nối tâm nghiêng với phương ngang một góc 30o, làm việc 2 ca, bôi trơn định kì. Hãy xác định bước xích pc. Giải bài 8: 129 2 24,8 25zu  . Và 12378[ / ]n un vg ph Ta có:  1zntxKK KP P PK Trong đó:r a o dc b lvK K K K K K K Các hệ số: 1,2rK  [tải trọng va đập nhẹ]. 1aK  [vì a = [30 50]pc]. 1oK  [bộ truyền nghiêng 30o so với phương ngang]. 1dcK  [trục đĩa xích điều chỉnh được]. 1,5bK  [bôi trơn định kì]. 1,12lvK  [làm việc 2 ca]  K = 2,016 01125125zzKz  ; 0114001,0582378nnKn   1xK  [xích 1 dãy]. 16,4[ ]zntxKK KP P kWK. So sánh giá trị Pt = 6,4[kW] với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – Trang 182 sao cho  tPPvà ứng với n01 = 400[vg/ph]  Bước xích pc = 19,05[mm]  Bài 9: Bộ truyền xích con lăn có các thông số sau: bước xích pc = 19,05mm, số răng đĩa xích dẫn z1 = 24, tỉ số truyền u = 2,5. Số vòng quay bánh dẫn n1 = 400vg/ph. Bộ truyền nằm ngang, làm việc có va đập nhẹ [hệ số Kr = 1,2], khoảng cách trục a = 800mm, bôi trơn định kì, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 1 ca, xích 1 dãy. Xác định khả năng tải của bộ truyền xích [công suất truyền P1]. Giải bài 9: Với pc = 19,05mm & n1 = 400vg/ph  [P] = 8,38[kW] Trong đó:r a o dc b lvK K K K K K K Các hệ số: 1,2rK  [tải trọng va đập nhẹ]. 1aK  [vì a = [30 50]pc]. 1oK  [bộ truyền nằm ngang]. 1dcK  [trục đĩa xích điều chỉnh được]. 1,5bK  [bôi trơn định kì]. 1lvK  [làm việc 1 ca]  K = 1,8 011251,04224zzKz  ; 0114001400nnKn   1xK  [xích 1 dãy]. Vậy   114,47[ ]xzntx z nKPKK KP P P P kWK KK K      7 Bài 10: Bộ truyền xích con lăn 1 dãy nằm ngang truyền công suất P1 = 6,5kW, số vòng quay bánh dẫn n1 = 400vg/ph, số vòng quay bánh bị dẫn n2 = 200vg/ph. Bộ truyền làm việc có va đập nhẹ [hệ số Kr = 1,2], bôi trơn nhỏ giọt, khoảng cách trục 45cap, làm việc 1 ca mỗi ngày, đĩa xích điều chỉnh được. Yêu cầu: a. Chọn số răng z1, z2 và hệ số điều kiện sử dụng K. b. Chọn bước xích pc. Giải bài 10: a. 11229 2 25nzn    z2 = 50 1,2rK  [tải trọng va đập nhẹ]. 1aK  [vì a = [30 50]pc]. 1oK  [bộ truyền nằm ngang]. 1dcK  [trục đĩa xích điều chỉnh được]. 1bK  [bôi trơn nhỏ giọt]. 1lvK  [làm việc 1 ca]  Hệ số điều kiện sử dụng: K = 1,2 Kx = 1 [xích 1 dãy]. Kz = z01/z1 = 25/25 = 1 và Kn = n01/n1 = 400/400 = 1 b. 17,8[ ]zntxKK KP P kWK  Tra bảng 5.4 – Trang 182 với n01 = 400vg/ph  pc = 19,05[mm] 

Video liên quan

Chủ Đề