Sự khác biệt giữa who và whom

Câu khẳng định/ Câu hỏi

Who

Ta sử dụngWho để chỉ người. Người được nhắc đến ở đầu là chủ thể gây ra hành động trong câu [Who+Verb]

Ví dụ

  • John, who is working for Google, will get married next month.
  • Who is responsible for the mistake?

Whom

Whomcũng được dùng để chỉ người trong câu nhưWho.Tuy nhiên,khác vớiWho,Whomdùng để nói về người mà hành động trong câu hướng tới.

Ví dụ

  • Gandhi is someone whom many people admire.
  • Do you know whom Leah is talking to.

1. Cách dùng whose, who, whom, who’s trong tiếng Anh

1.1. Cách dùng Who

Who đượcdùng nhưhình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó làchủ ngữchỉ người

Cách dùng Who

Ví dụ:

  • Mike is the manwhofixed my computer.
    Mike là người đã sửa máy tính của tôi.
  • The girlwhoworks in the store is the boss’s wife.
    Cô gái làm việc trong cửa hàng là vợ của ông chủ
  • The man whospoke to you, is my father
    Người đàn ông [người mà] đã nói chuyện với anh là cha tôi
  • The girls whoserve in the shop are the owner’s daughters
    Những cô gái [mà họ] giúp việc ởcủa hànglà con gái ông chủ

* Chú ý: Sau who luôn là động từ Verb

1.2. Cách dùng Whom

Whom được dùng nhưhình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước làchủ ngữ chỉ người

Cách dùng Whom

Ví dụ:

  • The woman whom you meet is my mother.
    Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.
  • The boys whom you saw are my cousin.
    Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.
  • The man whomyou meet is my father
    Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi
  • The girls whomyou saw are my sisters
    Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi

Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc bỏ whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The womanwhomyou meet is my mother.
    → Văn nói: The womanwhoyou meet if my mother.
  • Văn viết: The boyswhomyou saw are my cousin.
    → Văn nói: The man you meet is my father

Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The womanto whomI spoke.[Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.]
    →Văn nói: The womanthatI spoketo
  • Văn viết: The driverto whomMike helped.[Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.]
    → Văn nói: The driverthatMike helpedto

* Chú ý: Sau whom là đại từ Subject

1.3. Cách dùng Whose

Whosemang nghĩa là“của ai hay của cái gì”, là mộttừ chỉ sở hữuđược sử dụng trong câu hỏi hoặc trongmệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệWhoseđược dùng như mộthình thức sở hữu cáchkhi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Cách dùng Whose

Ví dụ:

  • Manwhosecar was exploded in an accident
    [Người đàn ông bị nổ xe trong một vụ tai nạn.]
  • The womanwhosedress is gorgeous.
    [Người phụ nữ có chiếc váy tuyệt đẹp.]

* Lưu ý:Đứng sau Whose làdanh từvà danh từ theo sau whose không bao giờ cómạo từ.

1.4. Cách dùng Who’s

Who’slà dạng thu gọn [viết tắt] của Who has hoặc Who is sử dụng trong câu hỏi.

Cách dùng Who’s

Ví dụ:

  • Who’sbeen to Ha Noi? –Thu gọn củaWho has
    [Ai đi tới Hà Nội vậy?]
  • Who’s the man in the black shoes? –Thu gọn củaWho is
    [Người đàn ông đi đôi giày đen là ai vậy?]

Xem thêm các bài viết khác:

  • Tổng hợp 70+ lời chúc đầu tuần bằng tiếng Anh hay nhất
  • Hướng dẫn chi tiết cách viết email bằng tiếng Anh
  • Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh – Bài tập thực hành

Bí kíp phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh

bởi Admin3 | Blog

4.8 [95.26%] 683 votes

Trong tiếng Anh, các đại từ quan hệ whose và who, whom, who’s được sử dụng rất nhiều trong các bài tập ngữ pháp và các bài kiểm tra năng lực như Toeic hay Ielts. Tuy nhiên chúng có hình thái và cách phát âm tương đối giống nhau nên rất hay gây ra cho người học tiếng Anh sự nhầm lẫn cũng như khó khăn trong việc phân biệt những từ này. Hiểu được điều này, Step Up đã hướng dẫn bạn chi tiết cách phân biệt whose và who, whom, who’s trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé!

Who vs whom: the grammar rules

There are a few rules when you should use who and whom. “Who” is a subjective pronoun. “Whom” is an objective pronoun. That simply means that “who” is always subject to a verb, and that “whom” is always working as an object in a sentence. We’ve explained what subjects and objects in a sentence are.

But what does that mean? “Who,” the subjective pronoun, is the doer of an action. For example, “That’s the girl who scored the goal.” It is the subject of “scored” because the girl was doing the scoring. Then, “whom,” as the objective pronoun, receives the action. For instance, “Whom do you like best?” It is the object of “like”.

General rule for who vs whom:

  • Who should be used to refer to the subject of asentence.

  • Whom should be used to refer to the object of a verb orpreposition.

Just be careful, because there is an exception: There is one context in which you should always use whom: after a preposition at the beginning of a sentence or clause. For example,Towhom did you address that letter? [Not “to who”]. And,Myteacher, for whom I’m doing some research, is currently in a meeting. [Not “for who”].

1 – Sự khác biệt giữa ‘who’ và ‘whom’

Mặc dù hay bị nhầm lẫn nhưng ‘who’ và ‘whom’ thực sự khác biệt.

‘Who’ là một đại từ, được sử dụng thay thế cho chủ ngữ [subject] trong câu. Trong khi đó, ‘whom’ một giới từ được sử dụng để thay thế cho đối tượng [object] được nhắc đến trong câu.

Vậy, trong câu ‘who’ và ‘whom’ được sử dụng như thế nào?

2 – Cách sử dụng của ‘who’

‘Who’ trong câu sẽ dùng để hỏi, hoặc thay thế cho các đại từ như I, he, she, we, và they. ‘Who’ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, hay là chủ thể thực hiện hành động nào đó.

Ví dụ:

  • Who discovered America?

→Ai đã khám phá ra Châu Mỹ?

  • I’m not sure who called me last night.

→Tôi không chắc ai là người đã gọi cho tôi tối qua.

  • Do you know who broke this vase?

→Bạn có biết ai là người đã làm vỡ cái bình này không?

Trong các câu trên, ‘who’ được sử dụng để chỉ người đã trực tiếp thực hiện một hành động nào đó được nhắc đến trong câu. Ai – khám phá, ai – gọi và ai – làm vỡ. Để trả lời cho câu hỏi ‘who’ này, chúng ta sử dụng các đại từ I, he, she, we, và they hoặc tên riêng chỉ người.

Ví dụ:

  • Christopher Columbus discovered America in 1492.
  • If it’s necessary, they will call you back soon.
  • I think it is Mike.

∠ ĐỌC THÊM: Cách phân biệt ‘affect’ và ‘effect’

Video liên quan

Chủ Đề