Sql là gi

Nếu như bạn mới bắt đầu tìm hiểu về SQL, thì đây chính là bài viết dành cho bạn. Bài viết này sẽ giúp cho hiểu được SQL là gì, chức năng của nó và những gì bạn biết để sử dụng SQL một cách hiệu quả nhất.

  • SQL là gì?
  • Lịch sử của SQL
  • Tại sao cần phải sử dụng SQL trong doanh nghiệp?
  • 4 loại câu lệnh của SQL
  • Ưu điểm và khuyết điểm của SQL trong database
  • Quy trình xử lý SQL
  • Các thành phần trong ngôn ngữ SQL:
  • Database trong SQL là gì?
  • NoSQL là gì?
  • Học SQL có khó không?
  • 6 lý do bạn nên học SQL
  • Kết luận, 

SQL là gì?

SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn cho hệ thống cơ sở dữ liệu quan hê. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ như là MySQL, MS Access, Oracle, Sybase, Informix, Postgres và SQL Server đều sử dụng SQL như là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu cơ bản.

Sql là gi

Rất nhiều thông tin có thể được biên dịch trong một bảng tính chẳng hạn như Microsoft Excel, nhưng SQL nhằm biên dịch và quản lý dữ liệu với khối lượng lớn hơn nhiều. Trong khi bảng tính có thể trở nên cồng kềnh với quá nhiều thông tin, cơ sở dữ liệu SQL có thể xử lý hàng triệu, thậm chí hàng tỷ ô dữ liệu.

Sử dụng SQL, bạn có thể lưu trữ dữ liệu về mọi khách hàng mà doanh nghiệp của bạn đã từng làm việc, từ các địa chỉ liên hệ chính đến thông tin chi tiết về doanh số bán hàng. Vì vậy, ví dụ: nếu bạn muốn tìm kiếm mọi khách hàng đã chi ít nhất 5.000 đô la cho doanh nghiệp của mình trong thập kỷ qua, cơ sở dữ liệu SQL có thể truy xuất thông tin đó cho bạn ngay lập tức.

Lịch sử của SQL

Sql là gi

Năm 1969, chuyên gia nghiên cứu Edgar F. Codd xác định mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, và nó đã trở thành nền tảng cho việc phát triển ngôn ngữ SQL. Mô hình này được xây dựng dựa trên 1 phần thông tin, được liên kết với nhiều dữ liệu khác nhau. Ví dụ như, chỉ với 1 username, bạn có thể tìm được tên và số điện thoại của username đó.

Năm 1969-1974, IBM nghiên cứu và cho ra mắt thêm nhiều loại ngôn ngữ khác dành cho RDMS. Sau nhiều lần cải tiến và chỉnh sửa SQL chính thức xuất hiện vào năm 1974.

Sau khi được thử nghiệm vào năm 1978, phát triển thêm các dòng sản phẩm thương mại dựa trên SQL, như là SQL/DS (1981) và DB2 (1983). 

Năm 1986, IBM phát triển nguyên mẫu đầu tiên của cơ sở dữ liệu quan hệ và được tiêu chuẩn hóa bởi ANSI. Cơ sở dữ liệu quan hệ đầu tiên được cho ra mắt bởi Relational Software, và sau này trở thành Oracle.

Tại sao cần phải sử dụng SQL trong doanh nghiệp?

Bất cứ ngành nghề, doanh nghiệp nào cũng đều cần đến dữ liệu và dữ liệu chính là tài sản quý giá nhất và là nền tảng để doanh nghiệp có thể ra quyết định một cách chính xác nhất. Bởi vì:

  • Nó được sử dụng rộng rãi trong các công cụ BI 
  • Người dùng có thể chỉnh sửa và thử nghiệm dữ liệu thông qua SQL
  • Các công cụ Data Science đều phụ thuộc nào SQL
  • Là một trong những kỹ năng thiết yếu trong doanh nghiệp

Bên cạnh việc SQL hiện tại vẫn đang là ngôn ngữ nền tảng cho các hệ thống cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay, nó còn mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, ví dụ như:

  • Cho phép người dùng truy cập vào các dữ liệu trong RDMS
  • Cho phép người dùng có thể mô tả các dữ liệu của mình 
  • Người dùng có thể xác định dữ liệu mà mình muốn trong hàng ngàn, hàng trăm các dữ liệu khác nhau và tùy chỉnh các dữ liệu đó theo ý mình muốn.
  • Với SQL, bạn có thể tạo ra và thả các cơ sở dữ liệu và các bảng trong cơ sở dữ liệu đó
  • Cho phép người dùng có thể xây dựng một bức tranh toàn cảnh về các dữ liệu của mình, xây dựng và lưu trữ các quy trình và chức năng trong cơ sở dữ liệu
  • Người dùng có thể sử dụng SQL để cấp quyền chỉnh sửa, xem và lưu trữ các bảng, quy trình và thiết lập chế độ xem trong cơ sở dữ liệu.

Nếu như bạn đang gặp các vấn đề

  • Bán hàng đa kênh nên phải sử dụng quá nhiều công cụ khác nhau khi cần xem báo cáo như Google Sheet, CRM các nền tảng quảng cáo Facebook Ads, Google Ads, Google Analytics
  • Số liệu marketing cho đến bán hàng, vận đơn bị phân mảnh, nằm trên nhiều nền tảng khác nhau nên không có sự liên kết, muốn xem cần mất nhiều công sức & thời gian.
  • Thiếu các góc nhìn đa chiều để giúp đo lường hiệu quả thật sự của các hoạt động marketing, sales, chăm sóc khách hàng.
  • Khó khăn khi cần được tư vấn cách thức vận hành, cách lưu trữ số liệu phù hợp với tình hình hiện tại của doanh nghiệp.

Để giải quyết được những vấn đề trên 1 cách toàn diện và triệt để, doanh nghiệp cần 1 hệ thống báo cáo có khả năng cung cấp đủ các góc nhìn chuyên sâu về toàn bộ hoạt động doanh nghiệp, tổng hợp tất cả số liệu về một nơi và cập nhập số liệu liên tục để giúp bạn đánh giá được hoạt động kinh doanh và đưa ra quyết định kịp thời. Hơn hết, hệ thống báo cáo do đội ngũ chuyên gia A1 xây dựng sẽ giải đáp những bài toán doanh nghiệp mà bấy lâu nay anh/chị đang thắc mắc như:
–❓– Tỷ trọng Doanh số, doanh thu, thực thu theo chi nhánh, đại lý, kênh bán, theo sản phẩm?
–❓– Số đơn hàng đó đến từ đâu? Facebook Ads hay Google Ads, trên Shopee hay Tiki?
–❓– Chi phí quảng cáo theo từng kênh, chiến dịch, sản phẩm
–❓–Hiệu quả hoạt động của nhân viên bán hàng, tư vấn
ĐỪNG BỎ LỠ BUỔI TƯ VẤN MIỄN PHÍ NHÉ

Sql là gi

HỆ THỐNG BÁO CÁO CHUYÊN SÂU


ĐÁNH GIÁ CHÍNH XÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


4 loại câu lệnh của SQL

Sql là gi

Data Manipulation Language (DML) có 4 câu lệnh SQL khác nhau, bao gồm lệnh 

  • Select (chọn): chọn dữ liệu từ bảng, có thể dựa trên 1 điều kiện nào đó (hoặc không).
  • Insert(nhập): để nhập một tập dữ liệu vào trong các bảng trên cơ sở dữ liệu
  • Update (cập nhật): được sử dụng để cập nhật các dữ liệu đã có trong bảng, dựa trên 1 điều kiện nào đó.
  • Delete (xóa): được sử dụng để xóa các bản ghi đã có sẵn trong bảng, dựa trên 1 số điều kiện nào đó. 

Data Definition Language (DDL) có 3 cậu lệnh khác nhau, bao gồm: 

  • Create (tạo): được sử dụng để tạo ra một bảng mới trong cơ sở dữ liệu hiện có, hoặc để xây dựng các đối tượng trong database như là các quy trình hoặc chức năng đã được lưu trữ.
  • Alter (thay đổi): có thể thêm cột, điều chỉnh cột hoặc thả cột, và cuối cùng là đổi tên cho 1 cột hoặc 1 bảng.
  • Drop (Thả) được sử dụng để loại bỏ một định nghĩa của 1 bảng nào đó và tất cả các dữ liệu, index, trigger, constraints và permission cho từng bảng.
  • Truncate (Cắt): giúp loại bỏ tất cả các hàng từ một bảng, thay vì xóa từng hàng riêng lẻ.

Data Control Language(DCL) giúp xác định quyền điều khiển dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, gồm 2 câu lệnh là:

  • Grant (trao quyền): Cho phép một người dùng cụ thể làm một task cụ thể nào đó
  • Revoke (hủy quyền): Huỷ các lệnh Grant hoặc từ chối quyền

Transaction Control Language (TCL): các câu lệnh được sử dụng để quản lý các chuyển đổi trong cơ sở dữ liệu.

Nó được sử dụng để quản lý các sự thay đổi được tạo ra bởi các câu lệnh DML. Nó còn cho phép các câu lệnh có thể được nhóm lại với nhau để trở thành một chuyển đổi hợp lý.

  • Commit: được sử dụng để lưu vĩnh viễn bất cứ chuyển đổi nào vào trong cơ sở dữ liệu.
  • Rollback: được sử dụng để phục hồi lại tình trạng trước khi lưu của một cơ sở dữ liệu, nó còn được sử dụng để nhảy qua lại giữa các điểm lưu.
  • Savepoint: được sử dụng để lưu tạm thời một chuyển đổi, để bạn có thể phục hồi lại khi cần thiết.

Ưu điểm và khuyết điểm của SQL trong database

Sql là gi

Ưu điểm của SQL

SQL là một dạng ngôn ngữ có độ tin cậy cao và hiệu quả để sử dụng trong việc tương tác với các cơ sở dữ liệu. Một số ưu điểm của SQL bao gồm:

  • Xử lý truy vấn nhanh hơn

Khối lượng lớn các dữ liệu vẫn có thể được khôi phục nhanh và hiệu quả. Các hoạt động như Nhập, xóa, chỉnh sửa dữ liệu đều cũng có thể được xử lý nhanh chóng.

  • Không cần đến kỹ năng viết code (coding)

Đối với việc xử lý dữ liệu, bạn sẽ không cần đến quá nhiều khả năng viết code. Các từ khóa cơ bản như SELECT, INSERT INTO, UPDATE, v.v có thể sử dụng dễ dàng và các quy tắc cú pháp cũng không quá phức tạp, thân thiện với người dùng.

  • Ngôn ngữ đã được tiêu chuẩn hóa

SQL đã được sử dụng trong nhiều năm và qua nhiều cải tiến, giúp nó trở thành một nền tảng thiết yếu trên toàn thế giới dành cho tất cả người dùng.

  • Vô cùng tiện lợi

SQL có thể được sử dụng trong các chương trình trên PC, server, laptop và không phụ thuộc vào nền tảng nào hết. Nó cũng có thể được gắn vào bất cứ ứng dụng nào tùy thuộc vào nhu cầu của người dùng.

  • Ngôn ngữ có tính tương tác

Vô cùng dễ học và dễ nắm bắt, có thể được sử dụng để trả lời các câu hỏi truy vấn phức tạp trong thời gian vô cùng nhanh.

Xem được nhiều định dạng của dữ liệu

Khuyết điểm của SQL

Bên cạnh những ưu điểm, SQL vẫn còn một số khuyết điểm như:

Giao diện phức tạp: SQL có giao diện khá là phức tạp so với một số người dùng mới trong việc xử lý dữ liệu.

Chi phí: Một số phiên bản của SQL khá là tốn kém và không phải programmers nào cũng có thể chi trả.

Chỉ kiểm soát một phần: Do nhiều quy tắc về bảo mật trong doanh nghiệp mà các cơ sở dữ liệu sẽ không được kiểm soát hoàn toàn.

Quy trình xử lý SQL

Khi bạn muốn triển khai các câu lệnh SQL cho các hệ thống DMBS, bạn phải tìm ra được phương pháp hiệu quả nhất để xử lý các yêu cầu của mình, và loại công cụ SQL nào để xử lý từng task khác nhau.

Các thành phần quan trọng nằm trong các quy trình SQL là:

  • SQL Query Engine
  • Optimization Engines
  • Query Dispatcher
  • Classic Query Engine

Classic Query Engine cho phép bạn có thể quản lý tất cả các truy vấn non-SQL

Sql là gi

Các thành phần trong ngôn ngữ SQL:

  • Keyword: Mỗi câu lệnh SQL đều bao gồm 1 hoặc nhiều keyword khác nhau.
  • Identifiers: Là tên của các đối tượng trong database, như là user ID, bảng và cột
  • Strings: nó có thể theo nghĩa đen là một dạng dây nối, hoặc là loại dữ liệu VARCHAR hoặc CHAR.
  • Expression: được hình thành từ nhiều nhân tố khác nhau, như là hằng số, các hoạt động SQL, tên cột và truy vấn phụ.
  • Điều kiện tìm kiếm: Các điều kiện được sử dụng để chọn một nhóm hàng phụ từ 1 bảng hoặc được sử dụng để điều khiển các lệnh như IF để xác định dòng điều khiển.
  • Các ký tự đặc biệt: Nên được sử dụng trong expression và trong các cột mặc định khi xây dựng bảng.
  • Các biến: Hỗ trợ nhiều loại biến khác nhau từ biến có sẵn đến các biến toàn cầu và các biến ở mức độ kết nối.
  • Comment: được sử dụng để gắn các đoạn giải thích vào các câu lệnh SQL hoặc một khối các câu lệnh. 
  • Giá trị NULL: Giúp bạn xác định rõ các giá trị không biết, bị ẩn hoặc không sử dụng được.

Database trong SQL là gì?

Một database trong SQL server được hình thành từ nhiều bảng khác nhau, lưu trữ các tập hợp dữ liệu được cấu trúc. Mỗi bảng sẽ bao gồm 1 tập hợp hàng, được gọi là records hoặc là tuple, và các cột được coi là các thuộc tính.

Mỗi cột trong bảng được thiết kế để lưu trữ một loại dữ liệu cụ thể, ví dụ như: tên, ngày tháng, giá trị, số.

NoSQL là gì?

Sql là gi

NoSQL là một danh mục nằm trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Đặc điểm chính của nó là không tuân theo các quy tắc của cơ sở dữ liệu quan hệ. Khái niệm của NoSQL có nghĩa là “Not only SQL” (Không chỉ có SQL). Khái niệm của NoSQL phát triển đồng thời với các “ông lớn” trên internet như Google, Facebook, Amazon, v.v những doanh nghiệp đang nắm giữ khối lượng dữ liệu khổng lồ.

Khi bạn xử lý khối lượng dữ liệu khổng lồ bằng cơ sở dữ liệu quan hệ, thời gian xử lý sẽ rất là chậm. Để giải quyết thì thông thường người ta sẽ nâng cấp hệ thống bằng các nâng cấp phần cứng – giúp phân bố việc tải các cơ sở dữ liệu ra nhiều host. 

Với cơ sở dữ liệu NoSQL – cơ sở dữ liệu bất-quan-hệ sẽ giúp nâng cấp quy mô tốt hơn cơ sở dữ liệu quan hệ. Nó sẽ không sử dụng SQL để truy vấn dữ liệu và không tuân theo bất cứ lược đồ nào như mô hình quan hệ. 

Học SQL có khó không?

SQL không phải là ngôn ngữ lập trình, nó là ngôn ngữ truy vấn. Mục tiêu chính mà SQL được tạo ra là cung cấp khả năng cho những người bình thường có được dữ liệu họ cần từ cơ sở dữ liệu. Nó cũng là một ngôn ngữ giống như tiếng Anh, vì vậy bất kỳ ai có thể sử dụng tiếng Anh ở mức cơ bản đều có thể viết truy vấn SQL một cách dễ dàng.

Hầu hết các công cụ DB đều tương thích với tất cả các mã SQL. Vì vậy, một khi bạn học SQL, nó sẽ tương tự như hoạt động trên bất kỳ cơ sở dữ liệu quan hệ nào.

6 lý do bạn nên học SQL

1. Khai thác dữ liệu

Biết sử dụng SQL sẽ cho phép bạn khai thác dữ liệu với hiệu quả cao hơn. Chỉ cần sử dụng các truy vấn cơ bản là bạn có thể xác định được dữ liệu cụ thể theo yêu cầu của người dùng.

2. Nhu cầu lập trình viên SQL cao

Khi bạn là backend developer, khả năng sử dụng SQL là yêu cầu bắt buộc. Cho nên biết sử dụng và sử dụng thành thạo để tối ưu query db là một ưu điểm cực kỳ tốt. Xem thêm việc làm SQL.

3. Dữ liệu có ở mọi nơi

Mọi ứng dụng trên internet để cần lưu trữ dữ liệu. Ngay cả các ứng dụng desktop, laptop và mobile cũng cần phải lưu dữ liệu. Khi bạn đăng ký tài khoản trên ứng dụng web, bạn đang cung cấp thông tin cho ứng dụng.

4. Thao tác với dữ liệu dễ dàng

Với SQL, việc bạn muốn thêm, sửa, đọc hay xóa dữ liệu trở lên dễ dàng hơn bao giờ hết. Ví dụ, nếu bạn muốn lấy thông tin người dùng với email chứa gmail trong đó bạn có thể chạy một câu lệnh duy nhất sau với MySQL.

mysql> select * from users where email like ‘%gmail%’

Thử tưởng tượng việc này sẽ khó khăn như thế nào nếu như bạn phải dùng một ngôn ngữ lập trình thông thường để đọc toàn bộ nội dung file và tìm ra dòng chữ có chứa ‘gmail’ trong đó.

5. SQL được sử dụng và hỗ trợ bởi nhiều công ty lớn

Mặc dù SQL là ngôn ngữ khá đơn giản, nhưng nắm vững được nó là một kỹ năng là một điều vô cùng cần thiết.

Tất cả các công ty lớn về công nghệ trên thế giới hiện nay như Microsoft, IBM, Oracle… đều hỗ trợ việc phát triển ngôn ngữ này và SQL được rất nhiều công ty lớn sử dụng.

6. SQL giúp công việc lập trình dễ dàng hơn

Nếu không xài DB để lưu trữ dữ liệu, bạn có thể lưu dữ liệu trên một file trên server. Tuy nhiên thử tưởng tượng trong ứng dụng của bạn có rất nhiều loại thông tin cần lưu và bạn quyết định sử dụng nhiều file để lưu mỗi loại dữ liệu.

Việc này lại khiến cho việc đọc dữ liệu trở lên phân tán và quy trình maintain không dễ dàng chút nào. Ngoài ra nếu bạn có nhiều ứng dụng khác nhau cần lưu thông tin thì việc quản lý dữ liệu lại càng trở lên khó khăn.

Kết luận, 

Ngôn ngữ SQL được sử dụng để truy vấn cơ sở dữ liệu

SQL là gì: SQL là Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn được cấu trúc.

SQL được sử dụng để:

  • Hệ thống RDBM
  • Mô tả, xác định và xử lý dữ liệu
  • Xây dựng và thả các cơ sở dữ liệu và bảng

Các câu lệnh trong SQL: DDL, DML, DCL, TCL, DQL

NoSQL: có nghĩa là “Not Only SQL” là các danh mục mới của Hệ thống quản lý Database.

SQL có nhiều lợi thế trong việc lưu trữ dữ liệu so với các hệ thống file truyền thống.