So sánh nhất của từ pretty

Chúng ta thường sử dụng cấu trúc so sánh nhất khi muốn so sánh nhiều người hay nhiều vật nhằm chỉ ra người/vật nào đó mang một đặc điểm nổi trội hơn những người/vật khác. Bài viết này sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng cấu trúc này. Hãy cùng theo dõi nhé!

  • So sánh hơn [Comparative]
  • Câu điều ước [Wish/ If only]

1. So sánh nhất với tính từ ngắn

1.1. Cấu trúc

S + to be + the + superlative adjective [+ N]

Ví dụ: He is the tallest student in my class. [Anh ấy là học sinh cao nhất lớp tôi.]

He is the tallest student in my class

My house is the biggest in this village. [Nhà tôi to nhất trong làng này.]

1.2. Cách hình thành tính từ so sánh nhất đối với tính từ ngắn

Thế nào là tính từ ngắn?

Tính từ ngắn là tính từ:

  • có một âm tiết. Ví dụ: big [to], small [nhỏ], short [thấp]
  • có hai âm tiết kết thúc bằng “-y”. Ví dụ: happy [vui vẻ], ugly [xấu xí], pretty [đẹp]
Quy tắc hình thành dạng so sánh nhất của tính từ ngắn
  • Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ thêm đuôi “-est” vào phía sau tính từ ngắn. Ví dụ: short – shortest [nhỏ nhất]; old – oldest [già nhất]
  • Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là “-e”, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta chỉ thêm đuôi “-st” vào phía sau. Ví dụ: large – largest [lớn nhất]; nice – nicest [đẹp nhất]
  • Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “-est” vào phía sau. Ví dụ: hot – hottest [nóng nhất]; big – biggest [to nhất]
  • Với các tính từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng “-y”, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ bỏ “-y” và thêm “-iest” vào phía sau. Ví dụ: happy – happiest [hạnh phúc nhất]; pretty – prettiest [xinh nhất]

Xem thêm: Tính từ [Adjective] trong tiếng Anh

2. So sánh nhất với tính từ dài

2.1. Cấu trúc

S + to be + the + most + adjective [+ N]

Ví dụ:

  • This car is the most expensive in the showroom. [Trong phòng trưng bày, chiếc xe này là đắt nhất.]
  • He will become the most successful businessman in our town. [Anh ấy sẽ trở thành doanh nhân thành công nhất thị trấn của chúng tôi.]
He will become the most successful businessman in our town

2.2. Cách hình thành tính từ so sánh nhất đối với tính từ dài

Thế nào là tính từ dài?
  • Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết và không kết thúc bằng đuôi “–y”. Ví dụ: helpful [hay giúp đỡ], careful [cẩn thận], honest [thật thà]
  • Tất cả các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên đều là tính từ dài. Ví dụ: important [quan trọng], beautiful [đẹp],  expensive [đắt đỏ]
Cách hình thành dạng so sánh nhất của tính từ dài

Để chuyển một tính từ dài sang dạng so sánh nhất, ta chỉ cần thêm cụm từ “the most” vào trước tính từ dài đó. Ví dụ: careful – the most careful [cẩn thận nhất]; hard-working – the most hard-working [chăm chỉ nhất]

Trong tiếng Anh có một số tính từ dài mà khi chuyển sang dạng so sánh nhất ta có hai cách.

  • Cách thứ nhất là ta thêm đuôi “–est” vào sau tính từ đó giống như quy tắc đối với tính từ ngắn.
  • Cách thứ hai ta thêm cụm “the most” vào trước tính từ đó giống như quy tắc đối với tính từ dài ta vừa học ở trên.

Một số tính từ có dạng này là:

  • clever – the cleverest/ the most clever [thông minh nhất]
  • narrow – the narrowest/ the most narrow [hẹp nhất]
  • simple – the simplest/ the most simple [đơn giản nhất]
  • pleasant – the pleasantest/ the most pleasant [dễ chịu nhất]
  • common – the commonest/ the most common [thông dụng nhất]

2.3. Các tính từ so sánh nhất đặc biệt

  • good – best  [tốt nhất]
  • bad – worst  [tồi tệ nhất]
  • much/ many – most  [nhiều nhất]
  • little  – least  [ít nhất]
  • far – farthest/ furthest  [xa nhất]

Xem thêm: 10 tính từ tiếng Anh thường dùng nhưng dễ bị làm dụng nhiều nhất

3. Bài tập

Exercise 1: Điền vào chỗ trống
  1. Where are the ………… [nice] beaches in Da Nang?
  2. What’s the………. [dangerous] animal in the world?
  3. July is the…….. [hot] month of the year in Vietnam
  4. Who is the …….. [tall] girl in your class?
  5. Who is the ………… [famous] singer you know?
  6. Ethan is the ……… [happy] baby that I know.
  7. My father is the ……… [good] cook in the world
  8. My mother bought the ………. [big] cake in the market
Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất
  1. She is by far the most rich/ richest woman in Vietnam
  2. That was the funniest/ most funny thing to do in this weather
  3. Thank you for the deliciousest/ most delicious I have ever eaten
  4. Susie is the most prettiest/prettiest girl in our team
  5. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world
  6. I have had the most happy/ happiest days in my life
  7. What is the most popular/ popularest makeup look of young girls?
  8. This is a really good place. It’s one of the best/ most better destination in this city

Đáp án

Exercise 1:
  1. nicest
  2. most dangerous
  3. hottest
  4. tallest
  5. Most famous
  6. happiest
  7. best
  8. biggest
Exercise 2:
  1. richest
  2. funniest
  3. most delicious
  4. prettiest
  5. most boring
  6. happiest
  7. most popular
  8. best

Trên đây là những nội dung cần thiết để chúng ta có thể hiểu và nắm rõ về cấu trúc So sánh nhất [Superlative]. Chúc các bạn học tốt.

UNI Academy

Điền so sánh nhất và so sánh hơn cho các từ :

- beautiful

- narrow

- pretty

- clever

COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

I - Tính từ ngắn và tính từ dài
1. Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết
Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, –et
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

2. Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn
Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful [ba âm tiết], intelligent [bốn âm tiết], satisfactory [năm âm tiết]

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ: 
clever [thông minh], common [phổ biến], cruel [tàn nhẫn], friendly [thân thiện], gentle [hiền lành], narrow [hẹp], pleasant [dễ chịu], polite [lịch sự], quiet [yên lặng], simple [đơn giản]

II - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn

1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + [than] Ví dụ:  - Bikes are slower than cars.  [Xe đạp chậm hơn ô tô.] - It has been quieter here since my dog went missing.  [Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.]

2. So sánh cao nhất của tính từ ngắnthe adj + -est + [N]

Ví dụ:  - Bikes are the slowest of the three vehicles.  [Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.] - My village is the quietest place in the province.  [Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.]

3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất

- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est [fast – faster – the fastest] - Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest [happy – happier – the happiest] - Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st [simple – simpler – the simplest]

- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est [thin – thinner – the thinnest]

III - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài
1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + [than]

Ví dụ:  - A lion is more dangerous than an elephant.  [Sư tử nguy hiểm hơn voi.] - The bus fare is more expensive this year.  [Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.]

2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + [N]

Ví dụ:  - The lion is the most dangerous animal of the three.  [Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.]

- The brown dress is the most expensive.  [Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.]

IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best bad - worse - the worst many, much - more - the most little - less - the least 

far - farther, further - the farthest, the furthest

Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther. 

Ví dụ:  She moved further down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

She moved farther down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.

Ví dụ: Let’s see who can run the furthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

Let’s see who can run the farthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

- Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.

Ví dụ: 
Do you have anything further to say?  [Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?]

//saigonvina.edu.vn/chi-tiet/182-1501-tinh-tu-ngan-va-daishort-and-long-adjectives.html

//www.coviet.vn/diendan

Normal 0 false false false


VerbaLearn – 18 Dec 19

Tổng hợp cấu trúc, ví dụ và một số bài tập vận dụng liên quan đến so sánh hơn. Bài tập được đăng tải đều có lời giải chi tiết nhất.


hocgioitienganh.net

Cấu trúc so sánh nhất là một trong những loại câu phổ biến trong tiếng Anh. Chúng ta thường sử dụng mẫu câu này khi muốn so sánh nhiều người hay nhiều vật nhằm chỉ ra người/vật nào đó mang một đặc điểm nổi trội hơn những người/vật khác. 

//www.tienganh123.com/tieng-anh-lop-6-sach-moi-bai-5-ngu-phap-1/18123-so-sanh-nhat-voi-tinh-tu-ngan-superlatives-short-adjective.html //www.ef.com.vn/tai-lieu-tieng-anh/ngu-phap-tieng-anh/so-sanh-va-so-sanh-hon-nhat/

Trung tâm anh ngữ Athena – 7 Oct 17

Không chỉ có mặt trong bài thi ngữ pháp tiếng Anh, sử dụng cấu trúc so sánh hơn trong giao tiếp, còn khiến người khác ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn.

//tienganhtflat.com/tatrunghoc/ngu-phap-so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat-cua-tinh-tu

Anh Ngữ Ms Hoa

So sánh hơn được hiểu là việc so sánh giữa 1 chủ thể với 2 hay nhiều sự vật, hiện tượng với nhau để nhấn mạnh hơn sự vật, hiện tượng được nhắc tới.


facebook.com

🍉TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI ? PHÂN BIỆT RA SAO ?🍉 Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể. Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được...


jes.edu.vn – 19 May 18

Trong bài trước các bạn đã được giới thiệu về cấu trúc và cách dùng trong câu so sánh nhất, và trong bài lần này Jes.edu sẽ mở rộng cho các bạn thêm một phần kiến thức khá phổ biến trong tiếng Anh nữa. Đó chính là cấu trúc và cách sử dụng của câu …


jes.edu.vn – 22 May 19

Tính từ là một phần không thể thiếu trong quá trình học tiếng Anh. Bạn có biết cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh chưa? Bạn đã sử dụng các tính từ một cách hiệu quả không? Hãy cùng theo dõi bài học hôm nay về Tính từ ngắn …


EFC – 2 Oct 17

Chúng ta đã học rất nhiều về tính từ trong tiếng anh. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ Tính từ ngắn và tính từ dài và chúng có quy luật khác nhau trong câu so sánh như thế nào?. Vậy thế nào được coi là một tính từ ngắn hay dài?. Hôm nay mình …


Học tiếng Anh online – 21 Jul 17

So sánh của tính từ ngắn, tính từ dài và tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Một số tính từ hai âm có thể có hình thức so sánh như tính từ một âm.


hoc24.vn

HOC24.VN cung cấp ngân hàng các câu hỏi và đề thi các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa Lý, GDCD cùng với hệ thống hỏi đáp để kết nối học sinh cả nước.


Trung tâm Anh Ngữ JaxTina – 23 Mar 18

Một trong những ngữ pháp được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh đó chính là ngữ pháp về so sánh. Chúng ta có thể gặp chúng ở bất cứ đoạn văn, bài nói, cuộc hội thoại nào trong...


AROMA Tiếng Anh Cho Người Đi Làm – 7 Aug 15

Trong cuộc sống hàng ngày, đôi khi có những lúc chúng ta phải cân đo, đong đếm, lựa chọn giữa vật này với vật kia, thậm chí, có lúc chúng ta cũng cần lựa chọn giữa người này với người kia. Vậy lúc đó chúng ta phải làm gì? Một biện pháp được AROMA đưa...


Elight Education – 13 May 17

Tổng hợp cách dùng và cấu trúc câu so sánh: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất trong tiếng Anh chính xác và dễ hiểu nhất.


Công ty dịch thuật Dịch Số – 16 Oct 15

Nếu tính từ là những từ được dùng để mô tả, thì làm thế nào để mô tả một vật này tốt hơn vật kia, người này xấu hơn người kia, hayRead More...


tienganhmoingay.com

So sánh trong tiếng Anh [Comparisons] có đến 3 loại: so sánh hơn, so sánh nhất, và một loại hay bị bỏ sót: so sánh bằng. Bạn đã hiểu rõ về 3 loại so sánh này chưa?

//text.123doc.net/document/1403980-hinh-thuc-so-sanh-cua-1-so-adj-dac-biet.htm

Toeic Speaking Ms.Ngọc

Chúng ta sử dụng các tính từ so sánhhơn để mô tả mọi người và mọi thứ, Toeic, ngữ pháp từ vựng, bài tập hay, Toeic Speaking Ms Ngoc ....


ngoainguquoctehaogia.com

Hẳn các bạn đều biết ngữ pháp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc học tiếng Anh vì nó là nền tảng bổ trợ đắc lực cho các kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Muốn...


Step Up English – 27 Jun 19

Tổng hợp các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh chuẩn nhất. Bài tập về so sánh trong tiếng Anh


Học TOEIC, hoc TOEIC o dau, dia chi hoc toeic – 1 Oct 16

Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể. Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại. a. Tính từ ngắn- short adjective …

//kenhtuyensinh.vn/cong-thuc-so-sanh-tinh-tu-trong-tieng-anh //aneedz.com/english-grammar/cau-truc-comparative-va-superlative-391.html

xuanthulab.net

Ngữ pháp cấu trúc so sánh hơn tính từ, trạng từ và các bài tập luyện tập so sánh hơn

//oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/ngu-phap-tieng-anh-trang-tu-adverb-phan-i-316.html

www.vietjack.com

Cách sử dụng quite và rather trong tiếng Anh | Trạng từ và Tính từ trong tiếng Anh - Tổng hợp 136 chủ đề Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, nâng cao được trình bày dễ hiểu gồm đầy đủ: công thức, dấu hiệu, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn nắm vững Ngữ...


Rung.vn

Pretty: / 'priti /, Tính từ .so sánh: xinh, xinh xắn, xinh đẹp, hay hay, thú vị, đẹp mắt, Đẹp, hay, cừ, tốt..., [mỉa mai] hay gớm, hay ho gớm; không dễ chịu, không thú vị, [từ cổ,nghĩa...

//www.dieutri.vn/english/cac-dang-so-sanh-cua-tinh-tu-va-pho-tu-trong-tieng-anh

thcslangngam.bacninh.edu.vn – 26 Nov 18

CHUYÊN ĐỀ : COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS. [ Các mức độ so sánh của tính từ và trạng từ ]

//tratu.soha.vn/dict/en_vn/Pretty

voca.vn

Tổng hợp cấu trúc, cách sử dụng, ví dụ chi tiết về các dạng so sánh tính từ trong Tiếng Anh


Anh Ngữ Thiên Ân – 28 Jun 19

Anh ngữ thiên ân Beautiful, Pretty, Good-looking, Lovely, Nice, Gorgeous, Attractive Khác Biệt Ra Sao Trong Tiếng Anh? [Nét nghĩa “Đẹp”; “Xinh đẹp”; “Dễ thương”] Các bạn thân mến! Trong tiếng Anh, những từ như beautiful, pretty, good-looking, lovely,...


llv.edu.vn – 22 Oct 19

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh có phải chỉ so sánh hơn và so sánh nhất? Tìm hiểu ngay các cấu trúc so sánh bạn cần nắm rõ.


diendantienganh.com

Luyện thi Grammar IELTS với tính từ ngắn và dài trong Tiếng Anh


leerit.com

Hỏi - Đáp tiếng Anh: Q&A: Những cách nói khác cho Bad, Good và Nice


yeuanhvan.com

A. Xét các ví dụ sau:  How shall we travel? By car or by train?     Mình sẽ đi cách nào đây? Bằng ô tô hay tàu lửa? Let’s go by car. It’s cheaper. Hãy đi bằng ô tô. Đi ô tô rẻ hơn. Don’t go by train. It’s more expensive

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề