So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

Có rất nhiều lựa chọn gạch ốp lát cho khu vực ngoài trời, các cửa hàng đại lý gạch ốp lát của Niro Ceramic Việt Nam, showroon Creative lab, nếu bạn cần tìm gạch phù hợp, thì chúng ta sẽ có vài điểm lưu ý để giúp bạn có những lựa chọn phù hợp.

1 Ngân sách của bạn bao nhiêu?

Việc sử dụng gạch lát nền cho khu vực ngoài trời có thể sẽ rất tốn chi phí nếu bạn xem xét sơ sài. Nhìn chung, nếu tính theo thời gian lâu dài thì chi phí gạch lát nền thường ít hơn các vật liệu khác mà độ bền lại cao.

2 Gạch ốp lát sẽ được sử dụng ở đâu?

Gạch ốp lát ngoài trời có thể chịu đựng nhiều yếu tố mà không phải tất cả các loại gạch đều giống nhau. Một số loại gạch chịu lực tốt hơn, khả năng chống trầy xước, bào mòn, rạn nứt…tốt. Tất cả gạch có tỉ lệ PEI, đều cho thấy sự phù hợp của nó cho từng khu vực.

Hãy xem xét mức độ lưu thông của khu vực ngoài trời để chọn gạch phù hợp.

3 Khí hậu thời tiết khu vực đó như thế nào?

Khi chọn loại gạch sân vườn, gạch ngoài trời, bạn cần cân nhắc rằng loại gạch bạn chọn có thể chịu được khí hậu taị địa phương. Mưa nhiều, gió nồm, nóng ẩm hay nắng cháy da cháy thịt. Thời tiết khắc nghiệt có thể khiến chúng bị co rút hay giãn nở và bung ra. Do đó, khí hậu phải là một trong những yếu tố đầu tiên được xét đến để đảm bảo rằng bạn có thể tận dụng hiệu quả gạch lát nền của mình. Gạch porcelain là một lựa chọn tuyệt vời. Chúng cực kỳ chắc chắn và có độ xốp thấp. Vừa dễ dùng trong mùa đông mà cũng chịu đựng được hơi nóng phà phà trong mùa hè.

4 Hấp thụ nước và rêu mốc

Một điều cần chú ý là vật liệu có độ xốp như thế nào. Đối với kiểu khí hậu mưa nhiều và độ ẩm cao, bạn nên tránh dùng các vật liệu xốp vì chúng có thể hấp thụ quá nhiều nước, dẫn đến sự phát triển của rêu, tảo, nấm mốc và các loài vi sinh khác. Vậy bạn có thể chọn dòng gạch Niro có bề măt chống trượt slip-stop cho không gian bạn cần để tránh các rủi kho không mong muốn.

5 Phong cách không gian ngoài trời thế nào?

Bạn có thể chọn phong cách ngoài trời và loại gạch ốp lát phù hợp cho phong cách đó để tăng sự hài hòa thẩm mỹ nhất cho nền của khu vực ngoài trời.

https://hailinh.com.vn/tin-tuc/cach-phan-biet-cac-loai-xuong-gach-uu-nhuoc-diem-cua-tung-loai-65.html https://https://i0.wp.com/hailinh.com.vn/uploads/tin-tuc/2022_01/cach-phan-biet-cac-loai-xuong-gach-ban-can-biet.png

Gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh cao cấp chính hãng - Hải Linh https://hailinh.com.vn/uploads/hai-linh-logo.png

So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

Làm sao để phân biệt 4 loại xương gạch phổ biến nhất?

1. Xương gạch là gì?

Xương gạch hay còn gọi là chất liệu cấu tạo nên một viên gạch ốp lát. Bình thường, cấu tạo của 1 viên gạch gồm có: Xương gạch và men gạch.

  • Xương gạch là phần được tính từ đáy mặt sau của viên gạch đến phần men gạch. Xương gạch quyết định đến kết cấu bền vững, độ chịu lực, chịu nhiệt gạch.
  • Men gạch là lớp phủ bề mặt, bảo vệ bề mặt gạch, in hoa tiết hoa văn chân thực và sắc nét. Lớp men sẽ tạo nên tính thẩm mỹ cho viên gạch.
    So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

Theo phân loại của các hãng thì có 4 loại xương gạch chính: Granite, Porcelain, Bán sứ (Semi Porcelain) và Ceramic. Mỗi loại xương sẽ có những tỉ lệ thành phần bột đá, đất sét và phụ gia khác nhau. Từ đó, mỗi loại đều có những ưu, nhược điểm nhất định.

2. Các loại xương gạch: Granite, Ceramic, Bán sứ (Semi Porcelain), Porcelain

Rất nhiều khách hàng đến với hệ thống Showroom Hải Linh đều không thể phân biệt được các loại xương gạch: Granite, Ceramic, Porcelain và bán sứ (Semi Porcelain). Nếu bạn cũng như vậy thì hãy đọc tiếp những thông tin bên dưới để hiểu chính xác về các chất liệu gạch, mua đúng với nhu cầu, phù hợp với từng vị trí khu vực trong nhà nhé.

Phân biệt gạch porcelain và gạch granite

Đây là 2 loại xương gạch được các chuyên gia đánh giá cao về độ bền chắc, ứng dụng ốp lát phù hợp với cả khu vực nội thất và ngoại thất.

So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

Tiêu chí so sánh Gạch Porcelain Gạch Granite Thành phần Gồm 70% bột đá, 30% đất sét cao lanh tinh chế và phụ gia 70% bột đá, 30% đất sét cao lanh tinh chế và phụ gia Nhiệt độ nung 1.200 - 1.220 độ C > 1.200 độ C Độ hút nước, chống thấm < 0.5% < 0.5% Độ chịu lực, độ cứng Rất tốt, 1 số loại lên tới 1.000kg/viên Rất tốt Khả năng chống trầy xước 100% 100% Ứng dụng Ốp lát đẹp và bền vững cho khu vực nội ngoại thất Ốp lát khu vực nội thất hay ngoại thất đều hợp Cách nhận biết Bề mặt gạch có phủ 1 lớp men bóng hoặc men matt. Xương gạch dày màu trắng, lớp men mỏng. Có những loại Porcelain Viglacera dày tới 20mm. Mẫu mã, họa tiết đa dạng Bề mặt gạch nhẵn mịn bởi được mài bóng. Khối đồng chất từ đáy lên bề mặt. Mẫu mã đa dạng, họa tiết đơn giản chủ yếu gạch vân đá, vân mây, vân gỗ. Hình ảnh

So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

\>>> Như vậy, về cơ bản xương gạch Porcelain và xương gạch Granite không khác nhau là bao nhiêu. Đây đều là các chất liệu gạch, chất lượng cao nhất về độ bền, khả năng chống thấm cũng như chống trầy xước. Về giá thành cũng tương đương nhau, một số dòng gạch Porcelain cao cấp sẽ có giá đắt hơn. Hầu hết các mẫu gạch nhập khẩu Tây Ban Nha, Ý, Ấn Độ đều sản xuất gạch Porcelain và gạch Granite cao cấp. Tại Việt Nam, Viglacera cũng là thương hiệu sản xuất gạch Porcelain matt ngoại thất tiên phong.

Phân biệt gạch Ceramic và Granite

Nếu so sánh về thành phần thì gạch xương Ceramic và Granite sẽ hoàn toàn trái ngược nhau. Chính vì thế một số đặc tính cũng có sự thay đổi. Theo dõi bảng sau để thấy rõ sự khác biệt.

So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

Tiêu chí so sánh Gạch Ceramic Gạch Granite Thành phần Gồm 70% đất sét + 30% bột đá, phụ gia. 70% bột đá, 30% đất sét cao lanh tinh chế và phụ gia Nhiệt độ nung 1.100 độ C > 1.200 độ C Độ hút nước, chống thấm > 0,5% với gạch lát nền, >3% với gạch ốp tường. < 0.5% Độ chịu lực, độ cứng Xương mỏng, chịu lực ở mức trung bình, dễ nứt vỡ hơn. Xương dày, quy trình nén ép, nung ở nhiệt độ cao nên chịu lực rất tốt. Khả năng chống trầy xước 70%, màu men in được phủ ở nước sau nên dễ phai màu, loang lổ, bề mặt dễ xước hơn. 100%, màu men được pha vào trong cốt liệu khó bay màu. Ứng dụng Ốp lát cho cho khu vực nội thất, ít ẩm ướt như phòng khách, phòng ngủ Ốp lát khu vực nội thất hay ngoại thất đều hợp Cách nhận biết - Bề mặt phun phủ lớp men bóng

Xương gạch mỏng hơn so với gạch Porcelain và Granite. Men dày, thân gạch màu đỏ, nâu.

Mẫu mã, họa tiết phong phú

Bề mặt gạch nhẵn mịn bởi được mài bóng. Khối đồng chất từ đáy lên bề mặt. Mẫu mã đa dạng, họa tiết đơn giản chủ yếu gạch vân đá, vân mây, vân gỗ. Hình ảnh

So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

\>>> Tóm lại vì thành phần khác biệt nên chất lượng của gạch Granite và gạch Ceramic rất khác nhau. Gạch Ceramic có ưu điểm là giá rẻ hơn nhưng lại dễ trầy xước, khả năng chống thấm, chịu lực kém hơn so với gạch Granite nên chúng được ứng dụng ở khu vực ít người đi lại như phòng ngủ, phòng khách…Tại Việt Nam một số thương hiệu đi đầu trong sản xuất gạch Ceramic như gạch Prime, gạch Viglacera, gạch Đồng Tâm.

Gạch bán sứ Semi porcelain

Một loại xương gạch chất lượng nằm giữa gạch Ceramic và gạch Granite đó là gạch xương bán sứ (Semi Porcelain) chính là loại gạch có độ hút nước từ 0,5% đến 3%. Cùng tìm hiểu về dòng gạch này.

So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

Thành phần: Được sản xuất từ 50% bột đá, 50% cao lanh và những chất phụ gia khác. Đem nung ở nhiệt độ 1000 - 1200 độ C.

  • Cấu tạo gồm: Xương gạch và lớp men phủ bề mặt (đặc điểm này giống gạch Ceramic). Tuy nhiên, phần xương gạch có độ cứng khá tốt, chịu lực lớn, độ hút nước thấp (giống gạch Granite).
    So sánh gạch granite và bê tông năm 2024

Một số thông số kỹ thuật của gạch Xương bán sứ Semi Porcelain

Gạch xương bán sứ được các chuyên gia đánh giá có chỉ số chất lượng phù hợp với các công trình nhà ở dân dụng ở nước ta.

  • Độ hút nước thấp chỉ từ 0,5% đến 3%, do trải qua quá trình sản xuất các công đoạn chặt chẽ như trộn, ép, sấy, nung.. liên kết giữa các phân tử chặt, tránh được tác động từ môi trường, độ bền cao, không bong tróc, rêu mốc.
  • Độ bền, khả năng chịu lực tốt có thể lên tới 350kg/cm2. Vì thế bạn có thể ứng dụng gạch bán sứ ở khu vực có mật độ đi lại cao.
  • Tuy nhiên, lớp phủ men bề mặt gạch xương bán sứ có thể dễ bay màu hơn so với gạch xương Granite.

3. Vậy nên chọn gạch Granite, Porcelain, Semi Porcelain hay Ceramic?

Đây là băn khoăn của rất nhiều khách hàng khi đến mua gạch ốp lát tại hệ thống Showroom Hải Linh. Mỗi loại gạch đều có những ưu điểm, nhược điểm nhất định.

  • Gạch Ceramic sẽ có giá rẻ nhất, phù hợp ứng dụng ở khu vực nội thất ít người đi lại, ít chịu tác động của khí hậu như phòng khách, phòng ngủ. Gạch Ceramic cũng được ứng dụng nhiều trong trang trí ốp lát viền điểm.
  • Gạch Porcelain, gạch Granite cao cấp sẽ có giá cao hơn, phù hợp ốp lát cả khu vực nội thất ( phòng khách, bếp, nhà tắm nơi thường xuyên tiếp xúc với nước và ngoại thất sân vườn, ban công, sân thượng, gara ô tô).
  • Gạch bán sứ mức giá trung bình, có thể ốp lát cả nội thất và ngoại thất. Tại Việt Nam, Viglacera sản xuất rất nhiều mẫu gạch bán sứ ốp tường dập nổi 3D độc đáo hay gạch giả sỏi lát sân vườn…

Bài viết trên, Showroom Hải Linh đã tổng hợp thông tin cách phân biệt các loại xương gạch phổ biến hiện nay. Cũng như ưu nhược điểm, tính ứng dụng của từng loại: Xương gạch Granite, Ceramic, Porcelain, xương bán sứ để các bạn có thể hiểu hơn. Để được tư vấn kỹ hãy gọi điện đến hotline