Sau can là verb gì
Động từ khuyết thiếu: CAN & MUST (Modal verbs: CAN & MUST) Show
CAN(có thể) 1 – Dạng thức b – Dạng nghi vấn: 2 – Ý nghĩa MUST(phải) 1 – Dạng thức 2 – Ý nghĩa BẢNG TÓM TẮT
She can speak 5 languages.(Cô ấy có thể nói được 5 thứ tiếng.) Khi bắt đầu làm quen với tiếng Anh chắc chắn bạn đã nghe về Modal Verb. Modal Verb là động từ khiếm khuyết được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong ngữ pháp. Thế nhưng vẫn có rất nhiều người nhầm lẫn về Modal Verb. Vậy Modal Verb là gì? Modal Verb được sử dụng như thế nào? Hãy cùng detnhatrang.com.vn tìm hiểu qua bài viết sau đây! Động từ khiếm khuyết là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính Động từ khiếm khuyết (modal verbs) là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khiếm khuyết có một số đặc điểm sau: Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” ) Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi… Hãy cùng theo dõi video sau đây để hiểu hơn về modal verbs bạn nhé! Các loại Modal VerbNhìn chung có các loại công thức modal verb như sau: Can Could (quá khứ của “Can”) Must Have to May Might (quá khứ của “May”) Will Would Shall Should Ought to Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can Can là gì trong bức tranh “Modal verb là gì”?Cách sử dụng modal verb can Can là một động từ khuyết thiếu (modal verb) dùng để diễn tả hành động của một người có thể làm được hay sự việc nào đó có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Bạn đang xem: Sau can là gì Can và could ngoài ra còn được sử dụng trong các câu xin phép, yêu cầu hay đề nghị. S + CAN +V-nguyên thể + O S + CAN + NOT + V-nguyên thể + O CAN + S + V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì I can cook in the evening (Tôi có thể nấu ăn vào buổi tối) It can be sunny tomorrow (Trời có thể nắng to vào ngày mai) Can you please get out of here? (Bạn làm ơn có thể ra khỏi đây không?) Could là gì?Cách sử dụng modal verb could Could dùng để diễn ra hành động sự việc diễn ra trong tương lai hoặc hiện tại nhưng không chắc chắn. Nó diễn tả một yêu cầu nào đó nhưng mức độ lịch sự hơn can. Diễn tả về một khả năng nào đó của vật hay người ở thời điểm trong quá khứ S + COULD + V-nguyên thể + O S + COULD + NOT + V-nguyên thể + O COULD + S+ V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì The phone is ringing. It could be Mai (Chiếc điện thoại đang kêu, có thể Mai đang gọi) Could you buy clothes for me? (Bạn có thể mua đồ áo hộ tôi không?) Mai could cook when she was 8 years old. Must là gì? Must be là gì?Cách sử dụng modal verb must Nhiều bạn thắc mắc must be là gì, thực chất hiểu đơn giản must là một trợ động từ và nó đang bổ nghĩa cho động từ to be dạng nguyên thể mà thôi. Trong đó, must có vai trò: Diễn tả khả năng một sự việc có thể xảy ra nhưng với tỉ lệ thấp. Mục đích xin phép làm điều gì đó nhưng với hình thức trang trọng S + MIGHT + V-nguyên thể + O S + MIGHT + NOT + V-nguyên thể + O MIGHT + S+ V-nguyên thể + O Qua định nghĩa cũng như công thức hẳn là bạn đã phần nào hiểu rõ trợ động từ must cũng như must be là gì rồi đúng không. Hãy cùng theo dõi những ví dụ cực kỳ thú vị để nắm chắc hơn về must cũng như must be là gì nhé. Must là một trợ động từ và nó đang bổ nghĩa cho động từ to be dạng nguyên thể Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì She might pass the exam but i doubt it. (Cô ấy có thể vượt qua kỳ thi nhưng tôi nghi ngờ điều đó) Might i get some food? (Tôi có thể xin thêm đồ ăn không?). Have to là gì?Cách sử dụng công thức modal verb have to Nhiều bạn thắc mắc không hiểu have to là gì? Chức năng của nó như thế nào? Thực chất, have to là một động từ khuyết thiết có nhiệm vụ bổ ngữ cho động từ chính để diễn tả hành động sự việc phải làm nhưng những điều đó xảy ra là do điều kiện khách quan như nội quy hay quy định. S + HAVE TO + V-nguyên thể + O S + HAVE TO + NOT + V-nguyên thể + O HAVE TO + S+ V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu thêm have to là gì? She have to stop smoking. Her mother said that (Cô ấy phải ngừng việc hút thuốc. Mẹ của cô ấy nói như vậy) May là gì?Cách sử dụng công thức modal verb may Sau khi bạn đã hiểu phần nào sau should là gì, have to là gì, must be là gì… thì may là một động từ khuyết thiếu được sử dụng với nhiều công dụng mà bạn không thể bỏ qua. May dùng để diễn tả khả năng xảy ra sự việc ở mức cao hoặc xin phép khi muốn làm một việc gì đó. S + MAY + V-nguyên thể + O S + MAY + NOT + V-nguyên thể + O MAY + S+ V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì I may go out tomorrow (Tôi có thể đi ra ngoài vào ngày mai) May i cook rice (Tôi có thể nấu cơm chứ) Might là gì?Cách sử dụng công thức modal verb Khá giống với must be khi ta tìm hiểu ở mục must be là gì, might diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở mức độ thấp hay xin phép khi muốn làm việc gì đó ở mức trang trọng hơn. S + MIGHT + V-nguyên thể + O S + MIGHT + NOT + V-nguyên thể + O MIGHT + S+ V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì We can might the exam but i doubt it (Chúng ta có thể qua kỳ thi nhưng tôi nghi ngờ việc đó) I might ask for some more oranges (Tôi có thể xin thêm một ít cam không) Will là gì?Cách sử dụng công thức modal verb Will là động từ khuyết thiếu có chứng năng dự đoán hoặc diễn đạt một tình huống, khả năng nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Đưa ra một quyết định nào đó ngay tại thời điểm nói hoặc đưa ra một lời mời, sự yêu cầu hay quyết định. S + WILL + V-nguyên thể + O S + WILL + NOT + V-nguyên thể + O WILL + S+ V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì Next month, I will visit my grandmother (Sang tháng, tôi sẽ đi thăm bà ngoại) I will go out right now (Tôi sẽ đi ra ngoài ngay bây giờ) Will you go out with me? (Bạn sẽ đi ra ngoài cùng tôi chứ?) Modal verb là gì – Would là gì?Cách sử dụng công thức modal verb Would có chức năng diễn tả một giả định ở quá khứ hoặc dự đoán về tính huống có khả năng xảy ra ở tương lai. Ngoài ra nó cũng có chứng năng thể hiện lời mời một cách lịch sự. S + WOULD + V-nguyên thể + O S + WOULD + NOT + V-nguyên thể + O WOULD + S+ V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì She has a fever. Tomorrow she would not go to school (Cô ấy đã bị sốt, ngày mai chắc cô ấy sẽ không đi học được) Should là gì? Sau should là gì?Cách sử dụng công thức modal verb Should là một động từ khuyết thiếu cực kỳ phổ biến, nhiều bạn sẽ thắc mắc cách sử dụng cũng như chức năng của nó trong câu, sau should là gì… Cũng giống như động từ khuyết thiếu khác, sau should là một động từ nguyên thể. Should có chức năng diễn tả một lời khuyên hay nói về sự suy luận logic nào đó. Xem thêm: Game Trang Trại Vui Vẻ 2 ™ Trên App Store, Game Trang Trại Vui Vẻ S + SHOULD + V-nguyên thể + O S + SHOULD + NOT + V-nguyên thể + O SHOULD + S+ V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì She should cook rice (Cô ấy nên nấu cơm) Nhìn vào ví dụ trên bạn đã phần nào hiểu được sau should là gì? Đó chính là động từ cook được giữ nguyên dạng nguyên thể. Trong câu này chức năng của should đó chính là bổ nghĩa cho cook (nấu). Nên làm cái gì đó? Modal verb là gì – Ought to là gì?Cách sử dụng công thức modal verbOught to là một động từ khuyết thiếu gần giống với should. Nó dùng để diễn tả một sự việc có thể đúng hay gần đúng hoặc bày tỏ sự không tán đồng về một sự việc nào đó. S + OUGHT TO + V-nguyên thể + O S + OUGHT TO + NOT + V-nguyên thể + O OUGHT TO + S+ V-nguyên thể + O Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì They ought to leave (Bọn họ nên rời khỏi đấy) Cách sử dụngSử dụng Modal Verb thể hiện mức độ chắc chắnCác Động Từ Khiếm Khuyết như “Will, may, might và could” thường diễn giải logic về một tình huống hoặc tương lai mà bạn cần làm trong: Children with no father as a role model will become criminals. (100%) Children with no father as a role model may become criminals. (Possible) Children with no father as a role model could become criminals. (Possible) Lời gợi ý có sử dụng động từ khiếm khuyết“Must, should, ought to, have to và could” thường được sử dụng để gợi ý trong việc giải quyết vấn đề. Governments must/have to/need to take action to tackle global warming. (strong obligation) Parents should/ought to stop their children watching too much television. (Strong suggestion) Individuals could recycle more (possibility). Những tình huống giả định sử dụng modal verbThông thường sử dụng các động từ khuyết thiếu như “would” và “could” để thảo luận về các tình huống giả định. Nếu giả định một điều gì đó, có nghĩa là nó không gây ra ảnh hưởng. Bạn đang thảo luận một tình huống không thực tế trong tương lai hoặc đang tưởng tượng một điều gì đó. Ví dụ: If the government spent more money on hospitals, people would be healthier. Bài tập động từ khiếm khuyếtBài tập: Chia động từ trong ngoặc đơn. You (should visit)____ your grandparents often. Mark always (will, be)____ late! (Would, like) ____you ____ some beer? She (must come not) ____ back home after 10 p.m. Learning Vietnamese (may, be) ____ hard for somebody. Đáp án: You should visit your grandparents often. (Bạn nên đến thăm ông bà thường xuyên) Mark always will be late! (Mark luôn muộn giờ!) Would you like some beer? (Bạn có muốn uống một chút bia không?) She must not come back home after 10 p.m. (Cô ấy không phải về nhà trước 10 giờ tốt.) Learning Vietnamese may be hard for somebody. (Học tiếng Việt có lẽ khó với một số người.) BÀI TẬP MODAL VERBS VÀ ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Don’t go out. It ….. rain Mai says she gets up late and she ….. be late You ….. stay tonight That’s a great idea. I ….. do it tomorrow If sick. You ….. have to quit school tomorrow You ….. go out to enjoy the wind She is out already. You ….. go home It will be sunny tomorrow. ….. I go out with him? You ….. know these things I ….. go now. I promise not to be late BÀI TẬP MODAL VERB VIẾT LẠI CÂU BẰNG TỪ CHO SẴN I’m sure that you didn’t do homework. This is your workbook You can’t …………………………………………………………. It was quite unnecessary for you to carry all those book home yourself I’m sure she came home. I saw her car It must …………………………………… Maybe she will visit her grandmother on weekends She ……………………………………………………. I was late. That was wrong of me I should …………………………… Bài viết trên đã gửi đến bạn những kiến thức liên quan đến modal verbs. Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được cho bạn trong việc học và giải bài tập liên quan đến modal verbs. Modal verbs là động thuật ngữ rất hay xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh, vậy nên bạn hãy lưu ý kiến thức trên nhé! |