Sau can là verb gì


Động từ khuyết thiếu: CAN & MUST (Modal verbs: CAN & MUST)

CAN(có thể)

1 – Dạng thức 
a – Dạng khẳng định, phủ định:
Chủ ngữ + can/ cannot (can’t) + động từ nguyên thể.
Lưu ý:“can” đi với tất cả các ngôi, “can”“not” được viết liền nhau.
Ví dụ:
She can speak 5 languages.(Cô ấy có thể nói được 5 thứ tiếng.)
He can’t cook.(Anh ta không biết nấu ăn.)  

b – Dạng nghi vấn:
Câu hỏi: Can/ Can’t + chủ ngữ + động từ dạng nguyên thể?
Trả lời: Yes + chủ ngữ + can.
           No + chủ ngữ + cannot/ can’t
Ví dụ:
Can I park here?(Tôi có thể đỗ xe ở đây được không?)
Yes, you can.(Có bạn có thể.)  
Can’t we go into that street?(Chúng ta không thể đi vào đường đó đúng không?)  
No, we can’t.(Không chúng ta không thể.)

2 – Ý nghĩa 
- “can” được dùng để diễn tả ai/ con gì/ cái gì có khả năng làm gì, biết làm gì.
Ví dụ:
Birds can fly.(Chim biết bay)  
Pigs can’t fly.(Lợn không biết bay.)  
- “can” dùng để chỉ sự cho phép ai đó được làm gì, dạng phủ định “cannot” diễn tả ai đó không được làm gì.
Ví dụ:
You can park here.(Bạn có thể đỗ xe ở đây.)
You cannot turn right.  (Bạn không được rẽ phải.) 

MUST(phải)

1 – Dạng thức 
Chủ ngữ + must/ must not (mustn’t) + động từ nguyên thể.
Lưu ý: “must” và “not” được viết tách rời nhau.
Ví dụ: 
We must slow down to avoid accidents.(Chúng ta phải đi chậm lại để tránh tai nạn xảy ra.)  
You mustn’t interrupt others while they are speaking.(Bạn không được ngắt lời người khác khi họ đang nói chuyện.)

2 – Ý nghĩa 
- “must” có nghĩa là "phải", dùng để chỉ sự bắt buộc.
Ví dụ: 
Children must be careful with fire.(Trẻ em phải cẩn thận với lửa.)  
- “must not” hay “mustn’t” lại có nghĩa là “không được” chỉ sự cấm đoán.
Ví dụ: You must not ride a motorbike on this road.(Bạn không được lái xe máy trên con đường này.)

BẢNG TÓM TẮT

Động từ khuyết thiếu Cách sử dụng
cancan't Chỉ khả năng
can Chỉ sự cho phép
must Chỉ sự bắt buột
can'tmusn't Chỉ sự cấm đoán


CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

She can speak 5 languages.(Cô ấy có thể nói được 5 thứ tiếng.)   
He can’t cook.(Anh ta không biết nấu ăn.)  
You can park here.(Bạn có thể đỗ xe ở đây.)  
You cannot turn right.(Bạn không được rẽ phải.)  
Can I park here?(Tôi có thể đỗ xe ở đây được không?)
Yes, you can.(Có bạn có thể.)  
Children must be careful with fire.(Trẻ em phải cẩn thận với lửa.)   
You must not ride a motorbike on this road.(Bạn không được lái xe máy trên con đường này.)  

Khi bắt đầu làm quen với tiếng Anh chắc chắn bạn đã nghe về Modal Verb. Modal Verb là động từ khiếm khuyết được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong ngữ pháp. Thế nhưng vẫn có rất nhiều người nhầm lẫn về Modal Verb. Vậy Modal Verb là gì? Modal Verb được sử dụng như thế nào? Hãy cùng detnhatrang.com.vn tìm hiểu qua bài viết sau đây!

Sau can là verb gì

Động từ khiếm khuyết là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính

Động từ khiếm khuyết (modal verbs) là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khiếm khuyết có một số đặc điểm sau:

Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác

Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” )

Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can

Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…

Hãy cùng theo dõi video sau đây để hiểu hơn về modal verbs bạn nhé!

Các loại Modal Verb

Nhìn chung có các loại công thức modal verb như sau:

Can

Could (quá khứ của “Can”)

Must

Have to

May

Might (quá khứ của “May”)

Will

Would

Shall

Should

Ought to

Sau can là verb gì

Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can

Can là gì trong bức tranh “Modal verb là gì”?

Cách sử dụng modal verb can

Can là một động từ khuyết thiếu (modal verb) dùng để diễn tả hành động của một người có thể làm được hay sự việc nào đó có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Bạn đang xem: Sau can là gì

Can và could ngoài ra còn được sử dụng trong các câu xin phép, yêu cầu hay đề nghị.

S + CAN +V-nguyên thể + O

S + CAN + NOT + V-nguyên thể + O

CAN + S + V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

I can cook in the evening (Tôi có thể nấu ăn vào buổi tối)

It can be sunny tomorrow (Trời có thể nắng to vào ngày mai)

Can you please get out of here? (Bạn làm ơn có thể ra khỏi đây không?)

Could là gì?

Cách sử dụng modal verb could

Could dùng để diễn ra hành động sự việc diễn ra trong tương lai hoặc hiện tại nhưng không chắc chắn. 

Nó diễn tả một yêu cầu nào đó nhưng mức độ lịch sự hơn can.

Diễn tả về một khả năng nào đó của vật hay người ở thời điểm trong quá khứ

S + COULD + V-nguyên thể + O

S + COULD + NOT + V-nguyên thể + O

COULD + S+ V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

The phone is ringing. It could be Mai (Chiếc điện thoại đang kêu, có thể Mai đang gọi)

Could you buy clothes for me? (Bạn có thể mua đồ áo hộ tôi không?)

Mai could cook when she was 8 years old.

Sau can là verb gì

Must là gì? Must be là gì?

Cách sử dụng modal verb must

Nhiều bạn thắc mắc must be là gì, thực chất hiểu đơn giản must là một trợ động từ và nó đang bổ nghĩa cho động từ to be dạng nguyên thể mà thôi. Trong đó, must có vai trò:

Diễn tả khả năng một sự việc có thể xảy ra nhưng với tỉ lệ thấp.

Mục đích xin phép làm điều gì đó nhưng với hình thức trang trọng

S + MIGHT + V-nguyên thể + O

S + MIGHT + NOT + V-nguyên thể + O

MIGHT + S+ V-nguyên thể + O

Qua định nghĩa cũng như công thức hẳn là bạn đã phần nào hiểu rõ trợ động từ must cũng như must be là gì rồi đúng không. Hãy cùng theo dõi những ví dụ cực kỳ thú vị để nắm chắc hơn về must cũng như must be là gì nhé.

Sau can là verb gì

Must là một trợ động từ và nó đang bổ nghĩa cho động từ to be dạng nguyên thể

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

She might pass the exam but i doubt it. (Cô ấy có thể vượt qua kỳ thi nhưng tôi nghi ngờ điều đó)

Might i get some food? (Tôi có thể xin thêm đồ ăn không?).

Have to là gì?

Cách sử dụng công thức modal verb have to

Nhiều bạn thắc mắc không hiểu have to là gì? Chức năng của nó như thế nào? Thực chất, have to là một động từ khuyết thiết có nhiệm vụ bổ ngữ cho động từ chính để diễn tả hành động sự việc phải làm nhưng những điều đó xảy ra là do điều kiện khách quan như nội quy hay quy định.

S + HAVE TO + V-nguyên thể + O

S + HAVE TO + NOT + V-nguyên thể + O

HAVE TO + S+ V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu thêm have to là gì? 

She have to stop smoking. Her mother said that (Cô ấy phải ngừng việc hút thuốc. Mẹ của cô ấy nói như vậy)

May là gì?

Cách sử dụng công thức modal verb may

Sau khi bạn đã hiểu phần nào sau should là gì, have to là gì, must be là gì… thì may là một động từ khuyết thiếu được sử dụng với nhiều công dụng mà bạn không thể bỏ qua. May dùng để diễn tả khả năng xảy ra sự việc ở mức cao hoặc xin phép khi muốn làm một việc gì đó. 

S + MAY + V-nguyên thể + O

S + MAY + NOT + V-nguyên thể + O

MAY + S+ V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

I may go out tomorrow (Tôi có thể đi ra ngoài vào ngày mai)

May i cook rice (Tôi có thể nấu cơm chứ)

Sau can là verb gì

Might là gì?

Cách sử dụng công thức modal verb

Khá giống với must be khi ta tìm hiểu ở mục must be là gì, might diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở mức độ thấp hay xin phép khi muốn làm việc gì đó ở mức trang trọng hơn.

S + MIGHT + V-nguyên thể + O

S + MIGHT + NOT + V-nguyên thể + O

MIGHT + S+ V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

We can might the exam but i doubt it (Chúng ta có thể qua kỳ thi nhưng tôi nghi ngờ việc đó)

I might ask for some more oranges (Tôi có thể xin thêm một ít cam không)

Will là gì?

Cách sử dụng công thức modal verb

Will là động từ khuyết thiếu có chứng năng dự đoán hoặc diễn đạt một tình huống, khả năng nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Đưa ra một quyết định nào đó ngay tại thời điểm nói hoặc đưa ra một lời mời, sự yêu cầu hay quyết định.

S + WILL + V-nguyên thể + O

S + WILL + NOT + V-nguyên thể + O

WILL + S+ V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

Next month, I will visit my grandmother (Sang tháng, tôi sẽ đi thăm bà ngoại)

I will go out right now (Tôi sẽ đi ra ngoài ngay bây giờ)

Will you go out with me? (Bạn sẽ đi ra ngoài cùng tôi chứ?)

Sau can là verb gì

Cách sử dụng công thức modal verb

Would có chức năng diễn tả một giả định ở quá khứ hoặc dự đoán về tính huống có khả năng xảy ra ở tương lai. Ngoài ra nó cũng có chứng năng thể hiện lời mời một cách lịch sự.

S + WOULD + V-nguyên thể + O

S + WOULD + NOT + V-nguyên thể + O

WOULD + S+ V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

She has a fever. Tomorrow she would not go to school (Cô ấy đã bị sốt, ngày mai chắc cô ấy sẽ không đi học được)

Should là gì? Sau should là gì?

Cách sử dụng công thức modal verb

Should là một động từ khuyết thiếu cực kỳ phổ biến, nhiều bạn sẽ thắc mắc cách sử dụng cũng như chức năng của nó trong câu, sau should là gì… Cũng giống như động từ khuyết thiếu khác, sau should là một động từ nguyên thể. Should có chức năng diễn tả một lời khuyên hay nói về sự suy luận logic nào đó.

Xem thêm: Game Trang Trại Vui Vẻ 2 ™ Trên App Store, Game Trang Trại Vui Vẻ

S + SHOULD + V-nguyên thể + O

S + SHOULD + NOT + V-nguyên thể + O

SHOULD + S+ V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

She should cook rice (Cô ấy nên nấu cơm)

Nhìn vào ví dụ trên bạn đã phần nào hiểu được sau should là gì? Đó chính là động từ cook được giữ nguyên dạng nguyên thể. Trong câu này chức năng của should đó chính là bổ nghĩa cho cook (nấu). Nên làm cái gì đó?

Cách sử dụng công thức modal verb

Ought to là một động từ khuyết thiếu gần giống với should. Nó dùng để diễn tả một sự việc có thể đúng hay gần đúng hoặc bày tỏ sự không tán đồng về một sự việc nào đó.

S + OUGHT TO + V-nguyên thể + O

S + OUGHT TO + NOT + V-nguyên thể + O

OUGHT TO + S+ V-nguyên thể + O

Ví dụ để bạn hiểu kỹ hơn modal verb là gì

They ought to leave (Bọn họ nên rời khỏi đấy)

Cách sử dụng

Sử dụng Modal Verb thể hiện mức độ chắc chắn

Các Động Từ Khiếm Khuyết như “Will, may, might và could” thường diễn giải logic về một tình huống hoặc tương lai mà bạn cần làm trong:

Children with no father as a role model will become criminals. (100%)

Children with no father as a role model may become criminals. (Possible)

Children with no father as a role model could become criminals. (Possible)

Lời gợi ý có sử dụng động từ khiếm khuyết

“Must, should, ought to, have to và could” thường được sử dụng để gợi ý trong việc giải quyết vấn đề. 

Governments must/have to/need to take action to tackle global warming. (strong obligation) 

Parents should/ought to stop their children watching too much television. (Strong suggestion)

Individuals could recycle more (possibility).

Sau can là verb gì

Những tình huống giả định sử dụng modal verb

Thông thường sử dụng các động từ khuyết thiếu như “would” và “could” để thảo luận về các tình huống giả định.

Nếu giả định một điều gì đó, có nghĩa là nó không gây ra ảnh hưởng. Bạn đang thảo luận một tình huống không thực tế trong tương lai hoặc đang tưởng tượng một điều gì đó.

Ví dụ:

If the government spent more money on hospitals, people would be healthier.

Bài tập động từ khiếm khuyết

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc đơn.

You (should visit)____ your grandparents often.

Mark always (will, be)____ late!

(Would, like) ____you ____ some beer?

She (must come not) ____ back home after 10 p.m.

Learning Vietnamese (may, be) ____ hard for somebody.

Đáp án:

You should visit your grandparents often. (Bạn nên đến thăm ông bà thường xuyên)

Mark always will be late! (Mark luôn muộn giờ!)

Would you like some beer? (Bạn có muốn uống một chút bia không?)

She must not come back home after 10 p.m. (Cô ấy không phải về nhà trước 10 giờ tốt.)

Learning Vietnamese may be hard for somebody. (Học tiếng Việt có lẽ khó với một số người.)

Sau can là verb gì

BÀI TẬP MODAL VERBS VÀ ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG

Don’t go out. It ….. rain

Mai says she gets up late and she ….. be late

You ….. stay tonight

That’s a great idea. I ….. do it tomorrow

If sick. You ….. have to quit school tomorrow

You ….. go out to enjoy the wind

She is out already. You ….. go home

It will be sunny tomorrow. ….. I go out with him?

You ….. know these things

I ….. go now. I promise not to be late

BÀI TẬP MODAL VERB VIẾT LẠI CÂU BẰNG TỪ CHO SẴN

I’m sure that you didn’t do homework. This is your workbook

You can’t ………………………………………………………….

It was quite unnecessary for you to carry all those book home yourself

I’m sure she came home. I saw her car

It must ……………………………………

Maybe she will visit her grandmother on weekends

She …………………………………………………….

I was late. That was wrong of me

I should ……………………………

Bài viết trên đã gửi đến bạn những kiến thức liên quan đến modal verbs. Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được cho bạn trong việc học và giải bài tập liên quan đến modal verbs. Modal verbs là động thuật ngữ rất hay xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh, vậy nên bạn hãy lưu ý kiến thức trên nhé!