Quaternary ammonium compounds là gì
1. He then precipitated the platinum as ammonium chloroplatinate by adding ammonium chloride (NH 4Cl). Show Sau đó ông kết tủa platin dưới dạng cloroplatinat amoni bằng cách cho thêm clorua amoni (NH4Cl). 2. Kazakhstania was too dry for extensive glaciation during the Quaternary. Kazakhstania là quá khô cằn để có thể có sự băng hà hóa lớn trong kỷ đệ Tứ. 3. The quaternary sector is based on knowledge and skill. Khu vực bốn của nền kinh tế dựa trên tri thức và kỹ năng. 4. The ammonium salts of nitrate and especially perchlorate are highly explosive, in these cases ammonium is the reducing agent. Các muối amoni của nitrat và đặc biệt là perclorat là chất nổ, trong những trường hợp này amoni là chất khử. 5. The name is derived from the para positions of the quaternary nitrogens. Tên có nguồn gốc từ các vị trí para của nitrogen bậc bốn. 6. Villa compound 405. Biệt thự tổng hợp 405. 7. Pictures of the compound. Hình ảnh của khu liên hợp. 8. Compound is cleared, sir. Khu phức hợp an toàn, thưa sếp. 9. Ammonium sulfate forms many double salts (ammonium metal sulfates) when its solution is mixed with equimolar solutions of metal sulfates and the solution is slowly evaporated. Amoni sunfat tạo thành nhiều muối kép (amoni kim loại sunfat) khi dung dịch của nó được trộn với các dung dịch cân bằng của sunfat kim loại và dung dịch bị bay hơi chậm. 10. It supports operations covering compound modules. Nó hỗ trợ các thao tác bao chụp các mô-đun phức hợp. 11. He lives in a Judicial compound. Trong khu liên hợp Judicial. 12. You two stake out the compound. Hai đứa sẽ lẻn vào khu phức hợp. 13. Ammonium sulfate precipitation is a common method for protein purification by precipitation. Kết tủa amoni sulfat là một phương pháp phổ biến để tinh chế protein bằng cách kết tủa. 14. Fuel oil, lubricating oil and grease, and ammonium sulfate were also produced. Dầu thô, dầu bôi trơn và dầu nhờn, và amoni sulfat cũng được sản xuất. 15. The fossil record of the hoopoes is very incomplete, with the earliest fossil coming from the Quaternary. Hồ sơ hóa thạch chim dạng đầu rìu là rất không hoàn hảo, với hóa thạch sớm nhất đã biết có từ kỷ Đệ Tứ. 16. Along with most of the Pleistocene megafauna, Smilodon became extinct 10,000 years ago in the Quaternary extinction event. Cùng với hầu hết các động vật lớn của thế Canh Tân, Smilodon đã tuyệt chủng 10.000 năm trước trong sự kiện tuyệt chủng Kỷ Đệ tứ. 17. For animal feed, it is used either directly or as its ammonium salt. Đối với thức ăn cho gia súc, nó được sử dụng hoặc là trực tiếp hoặc dưới dạng muối amoni. 18. Ammonium carbonate forms in the gaseous state, leaving behind a calcium perchlorate solid. Amoni cacbonat hình thành trong trạng thái khí, để lại một chất rắn canxi perclorat. 19. The ammonium that clown fish excrete helps spur growth in the host anemone. Chất a-mô-ni mà cá hề thải ra kích thích hải quỳ phát triển. 20. Ammonium sulfate precipitation provides a convenient and simple means to fractionate complex protein mixtures. Kết tủa amoni sulfat cung cấp một phương tiện thuận tiện và đơn giản để phân đoạn các hỗn hợp protein phức tạp. 21. He suffered compound fractures but managed to survive. Ông bị gãy xương ghép nhưng đã may mắn sống sót. 22. The compound reacts mildly with aluminium, forming a thin surface layer of AlF3 that resists any further reaction from the compound. Nó phản ứng nhẹ với nhôm, tạo thành một lớp bề mặt mỏng AlF3 chống lại phản ứng tiếp theo. 23. I'm on the southwest corner of the compound. Tôi đang ở góc tây nam của khu nhà. 24. I'm gonna send a cab back to the compound. Tôi sẽ gửi một xe taxi trở lại. 25. Yeah, I wanted you to isolate an organic compound. Phải, tôi muốn quý vị phân tích một hợp chất hữu cơ.
Hóa chất sát trùng trong y tế có nhiều loại, mỗi loại sẽ có đặc điểm, công dụng và cách dùng khác nhau. Do đó, nếu không thực sự hiểu về các loại hóa chất đó thì khi sử dụng không những không phát huy được công dụng và còn gây nhiễm trùng làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Tại các bệnh viện, trạm y tế,… hằng ngày phải tiếp nhận rất nhiều các bệnh nhân đến điều trị những chứng bệnh khác nhau. Cũng chính vì thế mà những nơi này luôn tồn tại các loại vi khuẩn, virus,… gây bệnh. Các loại khuẩn, virus,… này có thể xuất hiện trên tường, dưới sàn,… nhất là những dụng cụ y tế. Do đó, bệnh viện, trạm y tế,… cần phải được sát trùng thường xuyên để ức chế sự phát triển của các mầm mống gây bệnh, đảm bảo an toàn sức khỏe cũng như hạn chế tối đa các hư hại đối với các dụng cụ y tế. Tuy nhiên, các biện pháp lau chùi thông thường không thể tiêu diệt hết các loại vi khuẩn. Do đó, bạn cần phải sử dụng đến các loại hóa chất sát trùng chuyên dụng trong y tế như: Alcohol, Javen, Iodophors,… Xem thêm: Cồn thực phẩm Các hóa chất sát trùng trong y tếDưới đây là đặc điểm, công dụng của các loại hóa chất sát trùng trong y tế thường xuyên được sử dụng:
Sử dụng hóa chất để sát trùng trong y tế cần lưu ý những gì?Hóa chất sát trùng trong y tế nếu không được sử dụng đúng cách sẽ gây kích ứng, ảnh hưởng đến sức khỏe cơ thể người cũng như làm bào mòn, hư hại các dụng cụ y tế. Dưới đây là một số lưu ý bạn cần biết khi sử dụng các hóa chất để sát trùng trong y tế:
Sử dụng các loại hóa chất sát trùng trong y tế chuyên dụng là biện pháp hiệu quả giúp diệt khuẩn, virus và những tác nhân gây bệnh khác. Liên hệ với An Minh Thức để được tư vấn chọn loại hóa chất sát trùng phù hợp với nhu cầu sử dụng bạn nhé! An Minh Thức – 0902 399 560 – 0907 255 348 Xem thêm: Ứng dụng của thuốc tím trong y tế |